Các bài báo đăng trên tạp chí trong nước
1) Nguyễn Đức Anh và Trần Thị Thanh Bình, Khoá định loại các họ của bộ cuốn chiếu mai (Diplopoda, Polydesmida) ở Việt Nam, Tạp chí Sinh học (2006).
2) Thái Trần Bái và Trần Thị Thanh Bình, Dẫn liệu DNA của hai loài giun đất Pheretima aspergillum và Pheretinma robusta, Tạp chí Khoa học ĐHSP (2006).
3) Thái Trần Bái và Trần Thị Thanh Bình, Độ phong phú của ấu trùng trong các đoạn suối đáy đá ở suối Cả, xóm Khú, khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình, Tạp chí Khoa học ĐHSP (2006).
4) Thái Trần Bái và Trần Thị Thanh Bình, Đặc trưng định lượng của các nhóm Mesofauna và chân khớp bé ở đất trong các sinh cảnh phổ biến ở xóm Khú, khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, tỉnh Hoà Bình, Tạp chí Sinh học (2007).
5) Tran Thi Thanh Binh and Ngo Van Nam, Composition and distributio of earthworms in Khe Ro Natural Reserve, J. Sci. HNUE, Natural Science (2008).
6) Trần Thị Thanh Bình và Trần Hồng Nhung, Thành phần loài, đặc điểm phân bố của giun đất ở Lục Ngạn - Bắc Giang và tiềm năng dựng chúng ứng dụng trong chống xói mòn, cải tạo đất, Tạp chí Sinh học (2010).
7) Bùi Minh Hồng và Hà Quang Hùng, Thành phần ruồi bắt mồi họ Syrphidae ăn rệp muội hại rau họ hoa thập tự, đặc tính hình thái, sinh học của loài ruồi bắt mồi Clythia sp. vụ thu đông năm 2005 ở Đặng Xá - Gia Lâm, Hà Nội, Tạp chí KHKT Nông Nghiệp, số 4+5 (2006), 34 - 37.
8) Bùi Minh Hồng và Hà Quang Hùng. Mối quan hệ giữa ruồi bắt mồi Syrphus ribesii Linne (Syrphidae: Diptera) và rệp muội gây hại trên một số cây trồng tại Gia Lâm Hà Nội, Tạp chí Bảo vệ thực vật (2007), 18 - 20.
9) Bùi Minh Hồng và Hà Quang Hùng, Thành phần và đặc điểm hình thái của ong kí sinh trên một số loài ruồi họ Syrphidae bộ Diptera ăn rệp muội hại rau họ hoa thập tự vùng Hà Nội vụ hè thu năm 2007, Tạp chí Bảo vệ thực vật (2007), 29 - 33.
10) Bùi Minh Hồng, Some morphological and biological characteristics of the predatory fly (Episyrphus balteatus) (De geer) (Diptera: Syrphidae) cultured on Aphis gossypii Glover. J. Sci. HNUE, Vol 54, No. 6 (2009), 109 - 114.
11) Bùi Minh Hồng, Nguyễn Phương Thảo và Phạm Thu Lan, Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của bọ rùa đỏ Micraspis discolor (Fabricius) (Coccinellidae: Coleoptera), Tạp chí Khoa học ĐHSP, Vol 55, No3 (2010), 99 - 106.
12) Bùi Minh Hồng, Đỗ Mạnh Cường và Nguyễn Thị Hoài, Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố của phân bộ Chuồn chuồn ngô (Anisoptera), bộ Chuồn chuồn (Odonata) ở Vườn Quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, J. Sci. HNUE, Vol 56, No3 (2011), 75 - 85.
13) Vu Quang Manh, On the DNA extraction from the giant water bugs Lethocerus sp. (Belostomtidae: Lethocerinae) for molecular genetics analysis, J. Sci. HNUE, Vol. 4 (2006), 159 - 166.
14) Vũ Quang Mạnh, Từ mô hình đại học của Hàn Quốc và Hoa Kì đến định hướng xây dựng mô hình đào tạo của Đại học Sư phạm Hà Nội, Proceedings of Conference on higher education 60th year of Foundation and Development of Vietnamese Pedagogy, HNUE Press (2006), 96-101
15) Vũ Quang Mạnh, Lê Thị Quyên và Đào Duy Trinh, Ve giáp họ Oppiidae Grandjean, 1954 (Acari: Oribatida) ở Việt Nam, Phần I. Các phân họ Pulchroppiinae, Oppiellinae, Mystroppiinae, Brachyoppiinae, Arcoppiinae, Tạp chí Sinh học, số 28, tháng 3, (2006), 1 - 8.
16) Vũ Quang Mạnh và Đào Duy Trinh, Ve giáp họ Oppiidae Grandjean, 1954 (Acari: Oribatida) ở Việt Nam, Phần II. Các phân họ Oppiinae Grandjean, 1951 and Multioppiinae Balogh, 1983, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 12, số 4 (2006), 66 - 75.
17) Vũ Quang Mạnh, Áp dụng phương pháp “Biểu đồ lưới Trellis diagram” trong nghiên cứu cấu trúc quần xã động vật, Proceedings of the 2nd National Scientific Conference on Ecology and Biology Resources, Agricultural Publishing House (2007), 504 - 508.
18) Vũ Quang Mạnh, Loài Cà cuống (Belostomatidae: Lethocerus indicus (Lep. et Ser., 1775), Sách Đỏ Việt Nam, T. I. Animals, Science and techniques Publishing house (2007), 453 - 454.
19) Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh và Lưu Thanh Ngọc, Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari : Oribatida) ở vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Proceedings of the 2007 National Conference on Life Sciences, Science and Technics Publishing House (2007), 111 - 114.
20) Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh và Lưu Thanh Ngọc, Ve giáp giống Perxylobates Hammer, 1972 (Acari: Oribatida) ở Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, số 23, quyển 2S (2007), 278 - 285.
21) Vũ Quang Mạnh và Lê Nguyên Ngật, Hướng dẫn kĩ thuật mổ các loài sinh vật, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, số 29 (2007), 19 - 22.
22) Vũ Quang Mạnh, Đặng Thúy Hiền, Đặng Việt Hà, Nguyễn Hải Tiến, Đào Duy Trinh và Trương Xuân Cảnh, Vai trò của côn trùng trong cấu trúc nhóm động vật đất cỡ trung bình (Mesofauna) ở Vườn Quốc gia Ba Vì, Hà Tây, Tuyển tập báo cáo Hội nghị côn trùng toàn quốc lần thứ 6, NXB Nông nghiệp (2008), 926 - 933.
23) Vũ Quang Mạnh, Lưu Thanh Ngọc và Nguyễn Hải Tiến, Cấu trúc Quần xã chân khớp bé (Microathropoda: Oribatida, Collembola) ở đất liên quan đến đặc điểm thảm cây trồng ở vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 5, quyển 6 (2008), 81 - 86.
24) Vũ Quang Mạnh, Lưu Thanh Ngọc, Nguyễn Hải Tiến và Trương Xuân Cảnh, Cấu trúc quần xã chân khớp bé (Microarthropoda: Oribatida, Collembola) liên quan đến loại đất ở vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam, Tạp chí Bảo vệ Thực vật số 1 (217) (2008), 9 - 14.
25) Vũ Quang Mạnh, Ve giáp giống Papillacarus Kunst, 1959 (Acari: Oribatida) ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học, số 31, quyển 1 (2009), 14 - 20.
26) Vũ Quang Mạnh, Giáo dục Đại học ở Hoa Kì - Những thách thức và cơ hội cho Việt Nam, Tạp chí Giáo dục, số 223 (2009), 59 - 61.
27) Vu Quang Manh and Nguyen Dang Thin, Scorpions (Chelicerata: Scopionida): A venomous arthropod in Vietnam, J. Sci. HNUE, Vol. 54, No. 1 (2009), 90 - 97.
28) Vũ Quang Mạnh, Lê Xuân Huệ và Nguyễn Đăng Thìn, Bước đầu khảo sát họ ong mật Apidae (Hymenoptera) ở một số vườn quốc gia của Việt Nam, Tạp chí Bảo vệ thực vật (2009), 30 - 36.
29) Vũ Quang Mạnh, An overview of higher education in the USA and Vietnam students studying in the US, Tạp chí Khoa học ĐHSP, Vol. 55, No. 1 (2010), 140 - 151.
30) Vu Quang Manh, Ermilov S., Trinh Thi Thu and Dao Duy Trinh, Two new species of Oribatid Mites (Acari: Oribatida) from Vietnam, Tạp chí Sinh học, số 32, quyển 3 (2010), 12 - 19.
31) Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh và Trịnh Thị Thu, Dẫn liệu về thành phần loài, phân bố và địa động vật của khu hệ ve giáp ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, số 26 (2010), 49 - 56.
32) Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Đức Hùng, Hoàng Văn Ngọc và Nguyễn Quảng Trường, Kết quả khảo sát Lưỡng cư - Bò sát ở Chiêm Hoá, Nà Hang và Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Tạp chí Khoa học ĐHSP (2007).
33) Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Đức Hùng và Hoàng Văn Ngọc, Ghi nhận vùng phân bố mới của hai loài thằn lằn Plestiodon quadrilineatus (Blyth, 1853) và Plestiodon tamdaoensis Bourret, 1937 (Squamata: scincidae) ở Việt Nam, Tạp chí Sinh học (2009).
34) Đỗ Văn Nhượng và Hoàng Ngọc Khắc, Dẫn liệu bước đầu về nhóm cua (Brachyura, Crustacea) ở rừng ngập mặn ven biển từ Tĩnh Gia (tỉnh Thanh Hoá) đến Hội An (tỉnh Quảng Nam), Tạp chí Sinh học (2006), 28.
35) Đỗ Văn Nhượng, Phạm Đình Trọng và Trần Hữu Huy, Dẫn liệu về thành phần loài và phân bố của Giun nhiều tơ (Polychaeta) ở rừng ngập mặn Giao Thuỷ, Nam Định, Tạp chí Khoa học ĐHSP (2007).
36) Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc và Ngô Hà Vũ, Dẫn liệu về nhóm Giáp xác mười chân (decapoda) trong vùng ngập triều cửa sông Đáy tỉnh Nam Định, Tạp chí Khoa học ĐHSP (2007).
37) Đỗ Văn Nhượng, Hoàng Ngọc Khắc và Tạ Thị Kim Hoa, Thành phần loài Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) ở rừng ngập mặn ven biển phía Bắc Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHSP (2008).
38) Đỗ Văn Nhượng, Nguyễn Đức Hùng và Đỗ Thị Phương, Dẫn liệu về ốc cạn (Gastropoda) ở núi đá vôi Sài Sơn, huyện Quốc Oai, Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 26, số 2S (2010), 187 - 191.
39) Đỗ Văn Nhượng, Bùi Minh Hồng và Vương Thị Ánh, Thành phần loài của một số họ thuộc bộ Cánh cứng (Coleoptera) và giá trị chỉ thị sinh thái của chúng ở thị trấn Tam Đảo, Vĩnh Phúc, Tạp chí Khoa học ĐHSP, tập 55, số 3 (2011), 89 - 98.
40) Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Thị Nhi và Đỗ Văn Nhượng, Thành phần loài và đặc điểm phân bố của giun đất ở tỉnh Tiền Giang, Tạp chí Khoa học ĐHSP, tập 55, số 3 (2011), 112 - 120.
41) Đỗ Văn Nhượng và Hoàng Ngọc Khắc, Động vật đáy trong hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển huyện Tiên Yên và Đầm Hà tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 26, số 2S (2010), 192 - 199.
42) Tạ Thị Thủy, Trần Đức Hậu, Nguyễn Xuân Huấn, Đỗ Văn Nhượng và Nguyễn Thanh Tứ, Dấu hiệu các loài cá sông Tiên Yên thuộc huyện Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 26, số 2S (2010), 237 - 246.
43) Đỗ Văn Nhượng và Hoàng Ngọc Khắc, ...., Dấu hiệu bước đầu về Ốc cạn (Gastropoda) ở xóm Dù Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Sinh học, số 32 (1) (2010), 13 - 16.
44) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Trần Thị Trúc Hằng, Kết quả nghiên cứu về thành phần loài chim cảnh buôn bán ở nội thành Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHSP, số 1 (2006), 156 - 162.
45) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Thanh Vân, Kết quả điều tra sơ bộ khu hệ chim của Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ bằng phương pháp lưới mờ, Tạp chí Sinh học 28 (3) (2006), 15 - 22.
46) Nguyen Lan Hung Son và Ha Dinh Duc, The initial bioacoustic analysing results of four birds belonging to Timaliini tribe were recorded in Xuan Son National Park, Phutho province, VNU. Journal of Science, Nat. Sci.vàTech., T. XXII, No. 3C AP (2006), 33 - 37.
47) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Lê Nguyên Ngật, Dẫn liệu về mẫu ếch nhái có đuôi (Caudata: Salamandridae) mới phát hiện ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học ĐHSP, số 4 (2006), 136 - 140.
48) Nguyễn Lân Hùng Sơn, Hà Đình Đức và Lê Đình Thuỷ, Dẫn liệu bước đầu về loài chim mỏ rộng hung Serilophus lunatus (Gould, 1834) ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 22, số 3 (2006), 45 - 52.
49) Nguyễn Lân Hùng Sơn, Dẫn liệu về âm sinh học của 3 loài chim được ghi âm ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học ĐHSP, số 1 (2007), 131 - 134.
50) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Đặng Thị Thu Hoài, Mức độ đa dạng và chất lượng bộ mẫu chim lưu giữ tại bảo tàng sinh vật trường ĐHSP Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHSP, số 4 (2007), 142 - 148.
51) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Thanh Vân, Mức độ đa dạng và chất lượng bộ mẫu thú lưu giữ tại bảo tàng Sinh vật, Trường ĐHSP Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 23, số 2S (2007), 286 - 292.
52) Lê Đình Thuỷ, Ngô Xuân Tường và Nguyễn Lân Hùng Sơn, Kết quả nghiên cứu thành phần loài chim ở Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 23, số 2S, (2007), 293 - 299.
53) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Lê Đình Thủy, Một số dẫn liệu về thành phần loài chim ở khu bảo tồn thiên nhiên Hang Kia - Pà Cò, huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 24, số 4 (2008), 324 - 329.
54) Nguyễn Lân Hùng Sơn, Quan Thị Dung và Đặng Thị Thu Hoài, Một số dẫn liệu về thành phần loài chim ở Vườn chim Hải Lựu, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 25, số 3 (2009), 188 - 195.
55) Nguyen Lan Hung Son and Tran Thi Mien, A 2008 survey of bird species in Chi Lang Nam Bird Sanctuary, Thanh Mien district, Hai Duong province, J. Sci. HNUE, Natural Science, Vol. 54, No. 6 (2009), 101 - 108.
56) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Tiến Đức, Một số dẫn liệu về hai loài chim Khướu mào đầu đen và Khướu đầu trắng nghiên cứu ở Phân ban Khe Rỗ, Khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang, Tạp chí Khoa học ĐHSP, 55 (3) (210), 82 - 88.
57) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Tiến Đức, Thành phần loài chim ở Phân ban Khe Rỗ thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, tỉnh Bắc Giang, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 26, số 2S (2010), 200 - 205.
58) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Thanh Loan, Đa dạng thành phần loài chim hoang dã ở khu vực xã An Lạc, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 26, số 2S (2010), 206 - 214.
59) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Thanh Vân, Dẫn liệu mới về thành phần loài chim ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN&CN tập 26, số 2S (2010), 215 - 221.
60) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Hoàng Thị Lan Phương, Dẫn liệu về thành phần loài chim hoang dã ở một số công viên cây xanh khu vực nội thành Hà Nội, Tạp chí Công nghệ sinh học, 8 (3A) (2010), 1045 - 1051.
61) Nguyen Lan Hung Son, Nguyen Thanh Hoa and Le Trung Dung, Composition of bird species in Huu Lien Nature Reserve, Lang Son province, VNU. Journal of Science, Earth Sciences, 27(1) (2011), 13 - 22.
62) Nguyen Lan Hung Son, Le Trung Dung and Nguyen Thanh Van, Developing bird watching ecotourism combined with education and natural conservation, VNU. Journal of Science, Earth Sciences, 27(2) (2011), 89 - 97.
63) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Hoàng Hảo, Dẫn liệu mới về thành phần loài chim ở Khu bảo tồn thiên nhiên - văn hoá Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai, Tạp chí Khoa học ĐHSP, 56(3) (2011), 59 - 66.
64) Nguyen Vinh Thanh and Le Vu Khoi, Results of Study on Delacour’s langur Trachypithecus delacouri (Osgood, 1932) in Van Long Nature Reserve, Ninh Binh province, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology, XXII, No. 3C AP (2006), 73 - 78.
65) Le Vu Khoi and Nguyen Vinh Thanh, Social behavior of Trachypithecus delacouri in Van Long Nature Reserve, Ninh Binh province, VNU Journal of Science, Natural Sciences and Technology, 23, No. 1S (2007), 1 - 5.
Các bài báo đăng trên tạp chí quốc tế
1) Vu Q. M., H. H. Nguyen and R. Smith, The termite (Isoptera) of Xuan Son National Park, Nothern Vietnam, The Pan - Pacific Entomologist, Vol. 83, No. 2 (2007), 85 - 94.
2) Ermilov S.G., Quang Manh Vu, Thi Thu Trinh and Duy Trinh Dao, Perxylobates thanhoaensis, a new species of oribatid mite from Vietnam (Acari: Oribatida: Haplozetidae), International Journal of Acarology,Vol. 37, No. 2 (2011), 161 - 167.
3) Ermilov S.G., Quang Manh Vu and Hai Tien Nguyen, Galumna tennesis (Cosmogalumna), a new species of oribatid mite from Northwestern Vietnam (Acari: Oribatida: Galumnidae), International Journal of Acarology, Vol. 37 (2011).
4) Vu Quang Manh, Le Thi Bich Lam and Nguyen Thi Hoa, The DNA extraction from giant water bugs - Cà cuống (Belostomatidae: Lethocerinae: Lethocerus sp.) for melecular ganetic analysis, Abstract: From Bioscience to Biotechnology and Bioindustry (2007), 154.
5) Vu Quang Manh, Ermilov S.G. and Shimano S., Redescription of Papillacarus hirsutus with remarks on taxonomic status of Papillacarus arboriseta (Acari: Oribatida: Lohmanniidae), Acarologia, Vol. 51, Issue:2 (2011), 156 - 163.
6) Bui Minh Hong, Ha Quang Hung and Ho Thu Giang, The Relationships between Hoverfly Syrphus ribesii Linne (Syrphidae: Diptera) and Aphids in some Crops at Gia Lam, Hanoi, Academic Frontier Research Center, Tokyo University of Agriculture (2008), 217 - 219.
7) Bui Minh Hong and Ha Quang Hung, Effect of temperature and diet on the life cycle and predatory capacity of Episyrphus balteatus (De Geer) (Syrphidae: Diptera) cultured on Aphis gossypii (Glover), Journal of the International Society for Southeast Asian Agricultural Sciences (J. ISSAAS), Vol. 16, No. 2 (2010), 98 - 103.
8) Do Manh Cuong, Bui Minh Hong, Nguyen Thi Hoai and Phan Quoc Toan, Anisoptera of Cuc Phuong National Park, North Vietnam, International Dragonfly Fund - Report, 33 (2011), 1 - 18.
9) Ran Nagahashi, Jun Kitaura, Masako Kawane, Keiji Wada and Do Van Nhuong, Rare shore crab Pseudogelasimus loii (Brachyure, Thoracotremata) rediscovered in Vietnam and genetic support for its assignment in the family Dotillidae, Crustacean reseach, No. 36 (2007), 37 - 44..
Các bài báo đăng tại hội thảo trong nước
1) Thái Trần Bái, Đỗ Văn Nhượng và Nguyễn Thanh Tùng, Dẫn liệu mới về giun đất trên các cù lao của nhánh Cổ Chiên thuộc sông Tiền, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ hai Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (2007).
2) Bùi Minh Hồng và Hà Quang Hùng, Nghiên cứu thành phần, đặc điểm hình thái của một số loài ruồi ăn rệp muội thuộc họ Syrphidae ở vùng Hà Nội và phụ cận, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 2, NXB Nông Nghiệp (2007), 327 - 330.
3) Bùi Minh Hồng và Hà Quang Hùng, Một số đặc điểm sinh học của ruồi Episyrphus balteatus (De geer) (Diptera: Syrphidae) khi nuôi trên thức ăn là rệp bông Aphis gossypii Glover, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 3, NXB Nông nghiệp (2009), 327 - 330.
4) Phan Quốc Toản, Bùi Minh Hồng và Lương Thị Thu Huyền, Ghi nhận mới 2 loài chuồn chuồn mũi cao ( Zygoptera: Chlorocyphidae ) ở miền Bắc Việt Nam. Báo cáo khoa học về Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 1, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (2011), 309 - 314.
5) Do Manh Cuong and Bui Minh Hong, Updated checklist of suborder Anisoptera (Odonata) of Vietnam with some additional notes. Báo cáo khoa học về Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 1, NXB Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (2011), 323 - 331.
6) Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Đức Hùng, Cấn Thu Trang và Hoàng Văn Ngọc. Lưỡng cư, bò sát ở vùng núi các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang và Thái Nguyên, Tuyển tập “Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống toàn quốc” (2007).
7) Hoàng Văn Ngọc, Lê Nguyên Ngật và Nguyễn Đức Hùng, Một số đặc điểm hình thái và sinh học của các loài thuộc giống Quasipaa Dubois, 1992 (Amphibia: Anura: Dicroglossidae) ở huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang, Báo cáo khoa học, hội thảo quốc gia về lưỡng cư, bò sát ở Việt Nam (2009).
8) Nguyễn Đức Hùng, Ngô Như Hải và Vũ Quang Mạnh, Côn trùng (Insecta) trong cấu trúc thức ăn của Lưỡng cư (Amphibia) và Bò sát (Reptiles) tại tỉnh Nam Định, Báo cáo khoa học Hội nghị côn trùng học quốc gia lần thứ 7, NXB Nông nghiệp (2011), 91 - 98.
9) Hoang Ngoc Khac, Zoobenthic composition flunctuation in coastal ecosystems in Nam Dinh province, Role of Magrove ecosystem and Coral reef in decreasing the effects of ocean to environment (2006).
10) Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng và Hồ Thanh Hải, Nghiên cứu bước đầu về thân mềm hai mảnh vỏ (Bivalvia) ở hạ lưu sông Hồng (từ Phú Thọ đến cửa Ba Lạt). Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ II (2007).
11) Vu Quang Manh, Tran Thi Thanh Binh, Nguyen Van Suc và Le Thi Quyen, Soil Animal community structure - A bioindicator of Ecological control for agricultural sustainability in Vietnam, The Reports of the First Intl. Workshop on Research and Application of natural products for development of safety environmental pesticide products, Hanoi, Vietnam (2006), 63 - 66.
12) Vu Quang Manh, Soil Microarthropod Community (Microarthropoda) Structures - A Bioindicator of the Climate Environmental Changes in Vietnam, The 24th Annual Intl. Conference on Soil, Sediments and Water, University of Massachusetts Amherst, USA (2008), 8.
13) Vu Quang Manh, Scorpions among the potential venomous arthropods in Vietnam, Abstracts of the 8th IST - Asia Pacific meeting on Animal, Plant và Microbial Toxins (2008), 94.
14) Vũ Quang Mạnh, Biodiversity of Soil Animal Community,
A Bioindicator of the Forest Successions in Vietnam.
15) Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh và Nguyễn Hải Tiến, Nghiên cứu cấu trúc quần xã động vật đất - Yếu tố chỉ thị sự phát triển bền vững của hệ sinh thái đất, Báo cáo Hội nghị Techmart Tây Nguyên (2008), 1 - 7.
16) Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh, Nguyễn Kim Thu và Nguyễn Hải Tiến, Giảng dạy về sinh vật biến đổi gen ở trường Đại học Việt Nam, Hội nghị quốc gia về Sinh vật biến đổi gen và Quản lí an toàn thực phẩm, NXB Khoa học và Kĩ thuật (2009), 229 - 232.
17) Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng và Hồ Thanh Hải, Một số kết quả nghiên cứu về thành phần loài và phân bố của nhóm Cua (Brachyura) ở Sông Hồng (từ Phú Thọ đến cửa Ba Lạt). Hội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ III (2009), tr.365 - 372.
18) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Nguyễn Thanh Vân, Dẫn liệu bước đầu về loài chim lách tách má xám (Alcippe morrisonia Swinhoe, 1863) ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ, Báo cáo Hội nghị toàn quốc Những vấn đề Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, NXB Khoa học và Kĩ thuật (2007), tr.162 - 165.
19) Nguyễn Lân Hùng Sơn và Hoàng Thị Luyến, Một số dẫn liệu về loài Cò xanh - Butorides striata (Linnaeus, 1758) ở Vườn chim Đạo Trù, tỉnh Vĩnh Phúc, Kỉ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ ba về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, NXB Nông nghiệp (2009), tr.752 - 755.
20) Nguyễn Lân Hùng Sơn, Hoàng Thị Luyến và Đặng Thị Thu Hoài, Một số dẫn liệu về thành phần loài chim ở vườn chim Đạo Trù, tỉnh Vĩnh Phúc, Kỉ yếu Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ ba về Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, NXB Nông nghiệp (2009), tr.756 - 761.
Các bài báo đăng tại các hội thảo, hội nghị quốc tế
1) Nguyen Lan Hung Son et al, The current state of water environment in Nhue-Day river basin, northern Vietnam, Proceeding of International Workshop on Asian Field Science Network, Kochi University, Japan (2008), 25 - 33.