Tình hình dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp trong năm 2021 tiếp tục gây ra nhiều khó khăn cho các hoạt động của Nhà trường nói chung và hoạt động SVNCKH nói riêng. Tuy vậy, hoạt động này đã được Nhà trường sớm triển khai ngay từ đầu năm học và thu hút được sự tham gia đông đảo của các bạn sinh viên. Hàng trăm công trình nghiên cứu của các bạn sinh viên đã được hoàn thành và báo cáo kết quả tại 23 khoa, cho thấy sự nỗ lực, kiên trì cũng như đam mê của sinh viên Nhà trường. Phát biểu khai mạc Vòng Chung khảo, PGS.TS Nguyễn Văn Trào – Phó hiệu trưởng Nhà trường đã nhấn mạnh, với việc hoàn thành các công trình NC trong bối cảnh hết sức khó khăn vì dịch bệnh, “các bạn sinh viên đã cho thấy sức mạnh của nghiên cứu khoa học chính là ở sự lan tỏa tri thức và trí tuệ của một tập thể những người cùng chung chí hướng và khát vọng nghiên cứu”.
Báo cáo đề dẫn của TS. Trần Ngọc Dũng - Phó Bí thư Đoàn Thanh niên đã cung cấp cho toàn thể hội nghị cái nhìn bao quát về hoạt động SVNCKH trong năm học 2020-2021. Hội nghị SVNCKH cấp cơ sở đã được diễn ra dưới các hình thức trực tiếp và trực tuyến tại 23 khoa trong tháng 3, tháng 4. 59 đề tài xuất sắc được gửi tham gia Giải thưởng SVNCKH cấp Trường, nhiều hơn so với năm học trước 9 đề tài. Các Hội đồng sơ khảo cấp Trường đã lựa chọn được 23 đề tài được tham gia báo cáo tại Vòng Chung khảo. Nội dung các báo cáo rất đa dạng, được thực hiện nghiêm túc, chỉn chu. Nhiều đề tài có sản phẩm ứng dụng trong đời sống sản xuất và giảng dạy, do vậy đã chứng tỏ sự đam mê tìm tòi, học hỏi của sinh viên.
Một điểm mới trong công tác tổ chức Giải thưởng SVNCKH năm nay là hoạt động bình chọn Đề tài NCKH được yêu thích nhất trong các lĩnh vực Khoa học Tự nhiên - Công nghệ, Khoa học Giáo dục và Khoa học Xã hội - Nhân văn. Theo đó các đề tài được chọn vào Vòng Chung khảo sẽ xây dựng poster và công bố trên Page của Phòng Khoa học Công nghệ để các bạn sinh viên tiến hành bình chọn. Đây cũng là một cách thức quảng bá các nghiên cứu của sinh viên và thu hút sự quan tâm của sinh viên Nhà trường đối với hoạt động SVNCKH. Ba đề tài đạt Giải thưởng Đề tài NCKH được yêu thích nhất gồm:
1. KHTN.21.02: Tuyển chọn nấm men trong mật, sáp ong tại tỉnh Sơn La và ứng dụng trong sản xuất mead độ rượu thấp.
Nhóm SV: Nguyễn Hoàng Nam (K67A), Phạm Ngọc Ánh (K68E), Nguyễn Trần Minh Nguyệt (K67CLC) – Khoa Sinh học
2. KHNV.21.08: Xây dựng và sử dụng bộ ngữ liệu văn bản đa phương thức trong dạy học ngữ văn 10
Nhóm SV: Bùi Đào Quỳnh Hương (K67 CLC), Nguyễn Thị Huệ (K67B) – Khoa Ngữ văn
3. KHGD.21.03: Xây dựng và sử dụng các hoạt động giáo dục kỹ năng kết bạn cho thiếu niên rối loạn phổ tự kỷ
Nhóm SV: Nguyễn Hoài Thương; Lê Thị Hiền (K67A) - Khoa Giáo dục Đặc biệt
Tại Vòng Chung khảo, 23 đề tài đã thực hiện báo cáo trực tuyến tại ba Hội đồng chuyên môn: Khoa học Tự nhiên - Công nghệ, Khoa học Xã hội - Nhân văn, Khoa học Giáo dục. Mặc dù diễn ra dưới hình thức trực tuyến, song các báo cáo được chuẩn bị rất công phu, kĩ lưỡng và thu hút được sự quan tâm của đại biểu tham dự với nhiều ý kiến trao đổi, thảo luận sôi nổi của các nhà khoa học và các bạn sinh viên. Đặc biệt, 4 báo cáo được trình bày hoàn toàn bằng tiếng Anh đã chứng tỏ khả năng sử dụng ngoại ngữ trong học tập và nghiên cứu của các bạn sinh viên Nhà trường.
Hội đồng lĩnh vực Khoa học Xã hội Nhân văn họp gồm 8 báo cáo:
STT
|
Mã số đề tài
|
Tên đề tài
|
Đơn vị
|
Sinh viên thực hiện
|
1
|
KHNV.21.05
|
Hành vi tiêu dùng xanh của sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay
|
Khoa LLCT&GDCD
|
Tô Đức Anh – K68D, Nguyễn Minh Phúc - K70B
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Minh
|
2
|
KHNV.21.08
|
Xây dựng và sử dụng bộ ngữ liệu văn bản đa phương thức trong dạy học ngữ văn 10
|
Khoa Ngữ văn
|
Bùi Đào Quỳnh Hương - K67 CLC, Nguyễn Thị Huệ-K67B
GVHD: PGS.TS Trịnh Thị Lan
|
3
|
KHNV.21.11
|
Xây dựng trò chơi ngôn ngữ dạy học từ vựng tiếng Việt cho trẻ em người việt ở nước ngoài trên nền tảng công nghệ thông tin theo khung năng lực 6 bậc
|
Khoa Ngữ văn
|
Hoàng Hồng Anh - K69A
Nguyễn Thu Phương – K69C, Lê Thanh Vân - K69D, Phạm Đức Trung - K69C–CNTT
GVHD: TS. Lương Thị Hiền
|
4
|
KHNV.21.13
|
Buông lỏng đạo đức, đồng cảm và biểu hiện tác động của bên chứng kiến trong bắt nạt học đường ở học sinh trung học cơ sở
|
Khoa Tâm lý Giáo dục
|
Nguyễn Lê Quế An – K67B, Bùi Minh Phương - K69B, Nguyễn Thị Mỹ Linh – K68C
GVHD: PGS.TS. Trần Thị Lệ Thu
|
5
|
KHNV.21.14
|
Phẩm chất trách nhiệm của học sinh trung học cơ sở trên địa bàn quận Cầu Giấy - Thành phố Hà Nội
|
Khoa Tâm lý Giáo dục
|
Phạm Thị Thỏa – K67B
GVHD: PGS.TS. Lê Thị Minh Nguyệt
|
6
|
KHNV.21.17
|
Công tác xã hội nhóm phòng ngừa, giảm thiểu nguy cơ bỏ học của học sinh dân tộc thiểu số tại Trường Trung học phổ thông Minh Quang – huyện Chiêm Hóa – tỉnh Tuyên Quang
|
Khoa CTXH
|
Triệu Thị Minh Thanh,
Phùng Thị Lý – K69B
GVHD: Ths. Hoàng Thị Hải Yến
|
7
|
KHNV.21.02
|
Hệ thống thành lũy ở Quảng Bình trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh
|
Khoa Lịch sử
|
Hoàng Văn Linh – K68CLC
GVHD: TS. Phạm Thị Tuyết
|
8
|
KHNV.21.19
|
Những yếu tố dân gian trong một số ca khúc vıết cho lứa tuổi thiếu nhi Vıệt Nam
|
Khoa Nghệ thuật
|
Triệu Thị Hà - K67SPAN
GVHD: PGS.TS. Trần Bảo Lân
|
Hội đồng lĩnh vực Khoa học Tự nhiên – Công nghệ gồm có 8 báo cáo:
STT
|
Mã số đề tài
|
Tên đề tài
|
Đơn vị
|
Sinh viên thực hiện
|
1
|
KHTN.21.01
|
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất nhựa phân hủy sinh học olyhydroxyalkanoate (pha) từ nguồn lipid giá trị thấp.
|
Khoa Sinh học
|
Đào Thị Quỳnh Trang - K68CLC
GVHD: PGS.TS Đoàn Văn Thược
|
2
|
KHTN.21.02
|
Tuyển chọn nấm men trong mật, sáp ong tại tỉnh Sơn La và ứng dụng trong sản xuất mead độ rượu thấp.
|
Khoa Sinh học
|
Nguyễn Hoàng Nam- K67A, Phạm Ngọc Ánh -K68E, Nguyễn Trần Minh Nguyệt -K67CLC
GVHD: TS. Phan Duệ Thanh; TS. Trần Thị Thúy
|
3
|
KHTN.21.06
|
Sự tồn tại mô men âm của nghiệm phương trình vi phân ngẫu nhiên mô tả hệ điểm không va chạm và ứng dụng
|
Khoa Toán Tin
|
Đỗ Minh Thắng – K67CLC
GVHD: PGS.TS. Ngô Hoàng Long
|
4
|
KHTN.21.10
|
Cây bao trùm có tổng số lá và điểm rẽ nhánh nhỏ hơn 7 trong lớp đồ thị k 1,4 free
|
Khoa Toán Tin
|
Nguyễn Minh Quang,
Nguyễn Thanh Long – K68CLC
GVHD: PGS.TS. Phạm Hoàng Hà
|
5
|
KHTN.21.11
|
Thuật toán tối ưu giải bài toán Bảo vệ trong mạng quang eon
|
Khoa CNTT
|
Nguyễn Khắc Ân, K67A
GVHD: TS. Đỗ Trung Kiên
|
6
|
KHTN.21.14
|
Study Newton-ring like dynamical fringes due to interference between Fresnel reflections of evaporating sessile fluid drops.
|
Khoa Vật lí
|
Phạm Quang Trưởng – K67CLC
GVHD: PGS.TS. Đỗ Danh Bích
|
7
|
KHTN.21.18
|
Tổng hợp dẫn xuất N-formyl của một số amine bằng lò vi sóng gia đình và hoạt tính sinh học của một số N-formamide.
|
Khoa Hóa học
|
Nguyễn Văn Đạt – K68C
GVHD: TS. Dương Quốc Hoàn
|
8
|
KHTN.21.19
|
Tổng hợp xúc tác điện hóa trên cơ sở Ni-Fe ứng dụng làm điện cực cho quá trình phân hủy nước.
|
Khoa Hóa học
|
Nguyễn Minh Châu - K68K, Nguyễn Hoàng Việt - K68B, Phùng Nguyệt Hà - K68A,Trần Hoài Nhi - K68K, Nguyễn Minh Bách - K69C
GVHD: TS. Nguyễn Thị Mơ
|
Hội đồng lĩnh vực Khoa học Giáo dục gồm 7 báo cáo:
STT
|
Mã số đề tài
|
Tên đề tài
|
Đơn vị
|
Sinh viên thực hiện
|
1
|
KHGD.21.03
|
Xây dựng và sử dụng các hoạt động giáo dục kỹ năng kết bạn cho thiếu niên rối loạn phổ tự kỷ
|
Khoa GDĐB
|
Nguyễn Hoài Thương; Lê Thị Hiền -K67A
GVHD: TS. Đỗ Thị Thảo
|
2
|
KHGD.21.08
|
Exploring teachers’ and students’ perception of applying digital games in English classroom
|
Khoa Tiếng Anh
|
Thái Thanh Thanh – K67B, Hoàng Thị Cẩm Tú - K68C, Nguyễn Đức Hoàng - K69A
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Hương
|
3
|
KHGD.21.09
|
Xây dựng và sử dụng mô hình chức năng trong dạy học các nội dung về trái đất, mặt trăng, bầu trời ở trường phổ thông
|
Khoa Vật lí
|
Lưu Ngọc Hoàng - K68A; Vũ Thị Dung- K67A
Đinh Văn Nội – K67B;
Trần Thu Hiền – K67A
Tạ Thị Ngọc Diệp – K68K
GVHD: TS. Tưởng Duy Hải
|
4
|
KHGD.21.11
|
Creating Youtube kids channel in Primary education
|
Khoa GDTH
|
Nguyễn Thuý Hiền, Lê Kim Anh, Lê Hương Giang – K69K
GVHD: PGS.TS. Phó Đức Hòa
|
5
|
KHGD.21.14
|
Xây dựng công cụ tự đánh giá trực tuyến cho sinh viên năm nhất khoa tiếng Pháp – Đại học Sư phạm Hà Nội
|
Khoa Tiếng Pháp
|
Ngô Thị Trà My, Trần Thị Thu Trà – K68A
GVHD: TS. Trịnh Thùy Dương
|
6
|
KHGD.21.18
|
Xây dựng tài liệu hỗ trợ dạy học chủ đề “năng lượng hóa học” - lớp 10 – Chương trình giáo dục phổ thông môn hóa học 2018
|
Khoa Hóa học
|
Ngô Hoàng Lân – K67K; Nguyễn Hồng Nhung - K67B
GVHD: TS. Phạm Thị Bình
|
7
|
KHGD.21.15
|
Kĩ năng sử dụng phương pháp dạy học tích cực của sinh viên năm thứ tư trong quá trình thực tập sư phạm
|
Khoa Quản lý GD
|
Vũ Thị Diễm, Cao Thị Hải,
Vũ Mai Linh - K67A
GVHD: TS. Vũ Thị Mai Hường
|
Vòng Chung khảo Giải thưởng SVNCKH cấp Trường đã diễn ra thành công tốt đẹp, từ đây nhiều đề tài xuất sắc sẽ được chọn tham dự các Giải thưởng cấp cao hơn, và cũng sẽ nhen nhóm thêm nhiều vấn đề nghiên cứu mới để tiếp tục triển khai.
Một số hình ảnh của Vòng Chung khảo:
Bài và ảnh: P. KHCN