1. Giới thiệu về kì thi HSK
Kỳ thi năng lực Hán ngữ (HSK) và Năng lực khẩu ngữ Hán ngữ (HSKK) là một kỳ thi tiêu chuẩn hóa năng lực Hán ngữ quốc tế do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc (Tên tiếng Trung Quốc là: 中外语言交流合作中心; Tên tiếng Anh là: Center for Language Education and Cooperation – CLEC) tổ chức thực hiện.
Mục tiêu của kỳ thi là đánh giá năng lực vận dụng tiếng Trung Quốc trong giao tiếp, sinh hoạt, học tập và công việc của thí sinh sử dụng tiếng Trung Quốc như một ngoại ngữ.
Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) ủy quyền cho Công ty TNHH Khoa học Công nghệ Giáo dục và thi năng lực Hán ngữ quốc tế Bắc Kinh, Trung Quốc (Tên tiếng Anh là: Chinese Testing International Co.,ltd – CTI) độc quyền tổ chức kỳ thi năng lực Hán ngữ trên phạm vi toàn thế giới. Thí sinh có thể đăng nhập vào tài khoản của mình trên website chính thức của CTI tại địa chỉ www.chinesetest.cn để xem các thông tin về kỳ thi. Bản báo cáo thành tích (chứng chỉ) HSK/HSKK do Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC), có hiệu lực trên toàn thế giới trong vòng 02 năm kể từ ngày thi.
Để đánh giá một cách khách quan, chính xác năng lực ngoại ngữ của thí sinh, đề thi HSK được chia làm 06 cấp độ từ 1 đến 6, cụ thể như sau:
CẤP ĐỘ THI
|
LƯỢNG TỪ VỰNG
|
MÔ TẢ
|
HSK cấp độ 1
|
150 từ vựng
|
Thí sinh hiểu và sử dụng một số từ và câu tiếng Trung rất đơn giản. Đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể và có khả năng học thêm tiếng Trung.
|
HSK cấp độ 2
|
300 từ vựng
|
Thí sinh giao tiếp được tiếng Trung đơn giản và trực tiếp về các chủ đề quen thuộc hàng ngày, đạt đến trình độ tiếng Trung sơ cấp nâng cao.
|
HSK cấp độ 3
|
600 từ vựng
|
Thí sinh sử dụng được Tiếng Trung để hoàn thành các công việc giao tiếp cơ bản trong cuộc sống, học tập.
|
HSK cấp độ 4
|
1200 từ vựng
|
Thí sinh giao tiếp được với nhiều chủ đề hơn bằng tiếng Trung và giao tiếp trôi chảy với người bản xứ.
|
HSK cấp độ 5
|
2500 từ vựng
|
Thí sinh đọc được báo và tạp chí tiếng Trung, thưởng thức các chương trình phim và truyền hình Trung Quốc và thuyết trình được tương đối hoàn chỉnh bằng tiếng Trung.
|
HSK cấp độ 6
|
Trên 5000 từ vựng
|
Thí sinh hiểu được thông tin tiếng Trung mà họ nghe hoặc đọc được và diễn đạt được ý kiến của mình bằng tiếng Trung một cách trôi chảy bằng lời nói hoặc bằng văn bản.
|
Về lệ phí thi HSK được Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục Quốc tế khảo thí Hán
ngữ (Bắc Kinh) quy định và tính bằng Đô la Mỹ và có các mức độ theo từng cấp thi như sau:
Mức phí dịch vụ thi HSK tiếng Trung
|
Trình độ
|
Mức phí dịch vụ thi (đơn vị tiền tệ)
(Bài thi trên giấy và bài thi trực tuyến được tính theo mức như bên dưới)
|
HSK cấp 1
|
20 USD (500.000 VNĐ)
|
HSK cấp 2
|
25 USD (625.000 VNĐ)
|
HSK cấp 3 + khẩu ngữ sơ cấp
|
50 USD (1.250.000 VNĐ)
|
HSK cấp 4 + khẩu ngữ trung cấp
|
60 USD (1.500.000 VNĐ)
|
HSK cấp 5 + khẩu ngữ cao cấp
|
70 USD (1.750.000 VNĐ)
|
HSK cấp 6 + khẩu ngữ cao cấp
|
80 USD (2.000.000 VNĐ)
|
HSK trình độ 7-9
|
90 USD (2.250.000 VNĐ)
|
HSK (khẩu ngữ) sơ cấp
|
20 USD (500.000 VNĐ)
|
HSK (khẩu ngữ) trung cấp
|
25 USD (625.000 VNĐ)
|
HSK (khẩu ngữ) cao cấp
|
30 USD (750.000 VNĐ)
|
* Lưu ý: Năm 2024 là thời gian khuyến mãi cho kỳ thi năng lực tiếng Trung HSK cấp 7-9. Tiêu chuẩn tính phí trong thời gian khuyến mại sẽ thực hiện theo quy định trong thỏa thuận. Sau khi thời gian khuyến mãi kết thúc, phí sẽ tăng thêm 30% theo thỏa thuận.