1 | Mai Thị Hằng, Phương Phú Công, Tống Thị Mơ, Phạm Thị Khánh Vân, Ngô Thanh Xuân | Nghiên cứu ảnh hưởng của chế phẩm phytase tái tổ hợp có nguồn gốc từ A.niger XP đơn lẻ hoặc kết hợp với tổ hợp enzim trên lợn giai đoạn 10-50kg | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | Tập 26(2S): 111-118 |
2 | Mai Sỹ Tuấn, Đào Thị Hải Lý | Nghiên cứu nuôi cấy mô sẹo cây cúc áo hoa vàng (Spilanthes acmella (L.) Murr.) thu nhận chất có hoạt tính kháng tế bào ung thư | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | Tập 26: II: 261-265 |
3 | Phan Duệ Thanh và Lưu Thị Hồi | Phân lập, tuyển chọn và nghiên cứu chủng vi khuẩn sinh cellulase ngoại bào từ đường ruột cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | 26 (2s): 228-236 |
4 | Phan Thị Thanh Hương, Nguyễn Lai Thành, Phạm Việt Quỳnh, Nguyễn Mộng Hùng | Phân lập, nhân nuôi nguyên bào sợi từ phôi cá kiếm | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | 25: 139-144 |
5 | Lê Thị Thủy, Lê Văn Sơn, Bùi Phương Thảo, Chu Hoàng Hà | Nghiên cứu tái sinh cây đậu tương (Gycine max L.) thông qua nách lá mầm hạt chín. | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | Vol. 26(2S): 247-254 |
6 | Lê Thị Phương Hoa, Đặng Ngọc Quang, Nguyễn Thị Hoài Hà, Phạm Thị Bích Đào, Trần Thị Huệ, Nguyễn Hoàng Trí. | Khả năng kháng tế bào ung thư của các chủng vi tảo phân lập từ Vườn quốc gia Xuân Thủy | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | 26 (2S): 132-138 |
7 | Nguyễn Hoàng Trí | Nghiên cứu khảo sát nhận thức của cộng đồng địa phương về giá trị các khu sinh quyển thế giới ở Việt Nam | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | ? |
8 | Nguyễn Lân Hùng Sơn, Hoàng Thị Lan Phương | Dẫn liệu về thành phần loài chim hoang dã ở một số công viên cây xanh khu vực nội thành Hà Nội | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | 8 (3A): 1045-1051 |
9 | Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Thanh Loan | Đa dạng thành phần loài chim hoang dã ở khu vực xã An Lạc, thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | 26(2S): 206-214 |
10 | Nguyễn Lân Hùng Sơn, Nguyễn Thanh Vân | Dẫn liệu mới về thành phần loài chim ở Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN | 2010 | 26 (2S): 215-221 |