BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                         Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2017

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2017

A. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

B.  Phương thức tuyển sinh:

I. Xét tuyển: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia.

- Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

II. Xét tuyển thẳng:

  1. Các đối tượng theo quy định theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Nộp hồ sơ theo qui định của Bộ GD và Đào tạo)
  2. Đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh có thành tích học tập và rèn luyện tốt; các học sinh trong đội tuyển của các tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, các trường THPT chuyên của các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (gọi tắt là XTT2). Cụ thể như sau:
  1. Điều kiện đăng ký xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 và đạt học sinh giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.
  2. Nguyên tắc xét tuyển

b1) Đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm), SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh, SP Hóa học, SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin xét theo tiêu chí và quy trình sau:

+ Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán đối với các ngành SP Toán học, SP Toán học đào tạo giáo viên dạy Toán học bằng Tiếng Anh, Toán học (ngoài sư phạm); môn Toán hoặc Vật lý với các ngành SP Vật lý, SP Vật lý đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh; môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học đối với các ngành SP Hóa học, SP Hóa học đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh, môn Toán hoặc Vật lý hoặc Hóa học hoặc Tin học đối với các ngành SP Tin học, SP Tin học đào tạo giáo viên dạy Tin học bằng Tiếng Anh, Công nghệ thông tin. Đối với các đối tượng này xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc giatừ cao trở xuống đến hết chỉ tiêu. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (ĐƯT) (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành

+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu , xét theo điểm xét tuyển (ĐXT1):

ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn, trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) của môn học tương ứng quy định ở phần trước. Nếu có nhiều hồ sơ có điểm ĐXT1 bằng nhau thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ thứ nhất là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, ĐƯT.

b2) Đối với các ngành còn lại xét tuyển các đối tượng là học sinh tốt nghiệp THPT có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh thỏa mãn quy định ở mục a):

  • Xét theo điểm xét tuyển (ĐXT2):

ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có),

Trong đó ĐTBCN10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng 2, 3) là điểm trung bình cả năm lớp10 (tương ứng 11, 12) môn 1 (tương ứng môn 2, 3),ĐƯT là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểmưu tiên khu vực (nếu có) theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.

  • Xét tuyển lấy theo ĐXT2 từ cao xuống đến hết chỉ tiêu xét tuyển thẳng quy định cho đối tượng này.
  • Nếu có nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau thì lần lượt xét tiếp đến tiêu chí phụ là điểm (trung bình ĐTBCN của 3 năm học) môn ưu tiên 1,  điểm môn ưu tiên 2.
  1. Quy định về hồ sơ
  • Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) hoặc mẫu số 2 (xét theo ĐXT2))
  • Bản photo công chứng học bạ THPT
  • Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)
  • Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)

Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

  1. Hình thức đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo một trong hai hình thức sau
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo – trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Thành phố Hà Nội
  1. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:
  • Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2017 đến hết ngày 26/6/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)
  • Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2017
  • Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 07/7/2017 đến hết ngày 11/7/2017 Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.
  1. Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ
  2. Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển: Xem thông tin mục C

C. Các ngành tuyển sinh:

STT

Tên trường.

Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Chỉ tiêu XTT2

Tổng chỉ tiêu

Môn thi ưu tiên XT 1

Môn thi ưu tiên XT 2

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

 

 

2900

 

 

 

Mã trường: SPH

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, HN

Điện thoại: 0916505815;0916388087;0916399262

Website: www.hnue.edu.vn

Nhóm ngành I

 

 

 

1415

 

 

1

  • SP Toán học

52140209

 

120

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140209A

30

120

Toán

Vật lí

2

- SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

52140209

6

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140209B

 

9

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52140209C

 

6

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

52140209D

 

4

Toán

Tiếng Anh

3

- SP Tin học

52140210

 

35

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140210A

5

25

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52140210B

 

10

Toán

Tiếng Anh

4

- SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

52140210

 

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140210C

3

13

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52140210D

 

12

Toán

Tiếng Anh

5

- SP Vật lý

52140211

10

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140211A

 

45

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52140211B

 

15

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

52140211C

 

10

Vật lí

Toán

6

- SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

52140211

 

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140211D

 

5

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52140211E

5

15

Vật lí

Tiếng Anh

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

52140211G

 

5

Vật lí

Toán

7

- SP Hoá học

52140212

 

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140212A

15

80

Hoá học

Toán

8

- SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

52140212

 

25

 

 

 

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

52140212B

5

25

Hoá học

Tiếng Anh

9

- SP Sinh học

52140213

 

60

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140213A

 

10

Hoá học

Toán

 

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

52140213B

10

50

Sinh học

Hoá học

10

- SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

52140213

 

25

 

 

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52140213C

 

4

Tiếng Anh

Toán

 

Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08)

52140213D

5

17

Sinh học

Tiếng Anh

 

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

52140213E

 

4

Tiếng Anh

Hoá học

11

- SP Kĩ thuật công nghiệp

52140214

 

50

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140214A

5

30

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh A(01)

52140214B

 

10

Vật lí

Toán

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

52140214C

 

10

Vật lí

Toán

12

- SP Ngữ văn

52140217

 

145

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140217C

30

90

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52140217D

 

55

Ngữ văn

Toán

13

- SP Lịch sử

52140218

 

70

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140218C

5

65

Lịch sử

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)

52140218D

 

5

Lịch sử

Ngữ văn

14

- SP Địa lý

52140219

 

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A01)

52140219A

 

15

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

52140219B

 

15

Địa lí

Toán

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140219C

10

50

Địa lí

Ngữ văn

15

- Giáo dục công dân

52140204

 

55

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

52140204A

 

10

Ngữ văn

GDCD

 

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

52140204B

 

10

Ngữ văn

GDCD

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140204C

 

15

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52140204D

5

20

Ngữ văn

Ngoại ngữ

16

- Giáo dục chính trị

52140205

 

80

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14)

52140205A

 

15

Ngữ văn

GDCD

 

Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)

52140205B

 

15

Ngữ văn

GDCD

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140205C

 

20

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52140205D

5

30

Ngữ văn

Ngoại ngữ

17

- Giáo dục Quốc phòng – An ninh

52140208

 

60

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140208A

 

20

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

52140208B

 

15

Toán

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140208C

5

25

Lịch sử

Địa lí

18

- SP Tiếng Anh

52140231

 

40

 

 

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

52140231

12

40

Tiếng Anh

Ngữ văn

19

- SP Tiếng Pháp

52140233

 

30

 

 

 

Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03)

52140233D

9

26

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44)

52140233C

 

4

Ngoại ngữ

Ngữ văn

20

- SP Âm nhạc

52140221

 

25

 

 

 

Ngữ văn, Thẩm âm và tiết tấu, HÁT (N00)

52140221

 

25

HÁT

Thẩm âm và tiết tấu

21

- SP Mĩ thuật

52140222

 

25

 

 

 

Ngữ văn, HÌNH HOẠ CHÌ, Trang trí (H00)

52140222

 

25

HÌNH HOẠ CHÌ

Trang trí

22

- Giáo dục Thể chất

52140206

 

45

 

 

 

Toán,Sinh học, NĂNG KHIẾU (T00)

52140206A

 

25

NĂNG KHIẾU

Toán

 

Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU (T01)

52140206B

 

20

NĂNG KHIẾU

Toán

23

- Giáo dục Mầm non

52140201

 

40

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

52140201A

 

10

40

Năng khiếu

Ngữ văn

Ngữ văn

Toán

24

- Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

52140201

 

30

 

 

 

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

52140201B

 

15

Tiếng Anh

Năng khiếu

 

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

XTT2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

52140201C

 

5

15

 

Tiếng Anh

Tiếng Anh

Năng khiếu

Ngữ văn

25

- Giáo dục Tiểu học

52140202

 

40

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ ((D01,D02,D03))

52140202A

10

35

Ngữ văn

Toán

 

Vật lí,Ngữ văn, Ngoại ngữ (D11,D52,D54)

52140202B

 

5

Ngữ văn

Vật lí

26

- Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

52140202

 

30

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

52140202D

 

25

Tiếng Anh

Toán

 

Vật lí, Ngữ văn, Tiếng Anh (D11)

52140202C

 

5

Tiếng Anh

Vật lí

27

- Giáo dục Đặc biệt

52140203

 

35

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03)

52140203B

 

17

Ngữ văn

Sinh học

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140203C

 

8

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52140203D

5

10

Ngữ văn

Toán

28

- Quản lí giáo dục

52140114

 

35

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52140114A

 

10

Toán

Vật lí

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52140114C

 

15

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52140114D

 

10

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Nhóm ngành IV:

 

 

80

 

 

29

- Sinh học

52420101

 

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52420101A

 

25

Hoá học

Toán

 

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

52420101B

10

55

Sinh học

Hoá học

 

Nhóm ngành V:

 

 

200

 

 

30

- Toán học

52460101

20

80

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52460101B

 

20

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52460101C

 

20

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

52460101D

 

20

Toán

Tiếng Anh

31

- Công nghệ thông tin

52480201

 

120

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52480201A

16

80

Toán

Vật lí

 

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

52480201B

 

40

Toán

Tiếng Anh

 

Nhóm ngành VII:

 

 

560

 

 

32

- Việt Nam học

52220113

 

100

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)

52220113B

 

20

Ngữ văn

Toán

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52220113C

 

40

Ngữ văn

Địa lí

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52220113D

 

40

Ngữ văn

Ngoại ngữ

33

- Văn học

52220330

 

90

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52220330C

10

50

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52220330D

 

40

Ngữ văn

Toán

34

  • Ngôn ngữ Anh

52220201

 

60

 

 

 

Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01)

52220201

18

60

Tiếng Anh

Ngữ văn

35

- Chính trị học (Triết học Mác - Lênin)

52310201

 

40

 

 

 

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

52310201A

 

8

Toán

Vật lí

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)

52310201B

 

12

Ngữ văn

Lịch sử

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52310201C

 

12

Ngữ văn

Địa lí

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52310201D

 

8

Ngữ văn

Ngoại ngữ

36

- Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

52310201

 

40

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân  (C14)

52310201E

 

10

Toán

GDCD

 

Toán, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D84,D86,D87)

52310201G

 

10

Toán

GDCD

 

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52310201H

5

20

Toán

Ngoại ngữ

37

- Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

52310401

 

80

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)

52310401A

 

10

Ngữ văn

Toán

 

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

52310401B

 

10

Sinh học

Toán

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52310401C

10

35

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52310401D

 

25

Ngữ văn

Ngoại ngữ

38

- Tâm lý học giáo dục

52310403

 

30

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03)

52310403A

 

5

Ngữ văn

Toán

 

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

52310403B

 

5

Sinh học

Toán

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52310403C

5

15

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52310403D

 

5

Ngữ văn

Ngoại ngữ

39

- Công tác xã hội

52760101

 

120

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64)

52760101B

 

20

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

52760101C

 

30

Ngữ văn

Lịch sử

 

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

52760101D

10

70

Ngoại ngữ

Ngữ văn

 

Chú ý:

- Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo: chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán,  Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh  ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).

- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh  ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.

- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh (thí sinh  ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.

- Ngành Chính trị học có 2 chương trình đào tạo: Triết học Mác - Lênin và Kinh tế chính trị Mác - Lênin. Thí sinh  ghi rõ tên ngành là SP Triết học Mác - Lênin hoặc SP Kinh tế chính trị Mác - Lênin trong hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp đào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.

- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm phải đóng học phí.

*. Các môn thi năng khiếu:

- Ngành SP Âm nhạc: Môn Thẩm âm và Tiết tấu (hệ số 1); môn Hát (hệ số 2).

- Ngành SP Mỹ thuật: Môn Hình hoạ chì (tượng chân dung người- hệ số 2); Môn Trang trí ( hệ số 1).

- Ngành Giáo dục thể chất:  Tại chỗ bật xa và chạy 100m (hệ số 2).

- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Hát, Kể chuyện và đọc diễn cảm (hệ số 1)

*. Thời gian thi các môn năng khiếu: từ ngày 29/06/2017 đến 01/07/2017 tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội.

    Các thí sinh dự thi vào các ngành có môn thi năng khiếu phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2017 đến hết ngày 26/06/2017 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ). Xem chi tiết thông tin trong Thông báo số: 311 ngày 21 tháng 03 năm 2017 của trường ĐHSP Hà Nội về việc Tổ chức thi môn năng khiếu tuyển sinh vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, GDMN, GDMN-TA.

Ghi chú:  Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.

Tải mẫu đăng ký xét tuyển thẳng 1 & 2 tại đây

Tải mẫu đăng ký tuyển sinh môn năng khiếu tại đây

 

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI