Nếu không đăng kí hoặc có đăng kí nhưng không đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm (PT2, PT3, PT4, PT5) thì thí sinh có thể đăng kí NVXT vào các ngành đào tạo của Trường theo PT1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Thí sinh cần lưu ý thực hiện chính xác, kịp thời các hướng dẫn dưới đây để đăng ký thành công NVXT vào ngành học mong muốn.
1. Đối tượng đăng kí NVXT theo Phương thức 1
Thí sinh thuộc một trong hai trường hợp sau đều có thể đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 1: “Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024”.
a) Thí sinh đã KHÔNG đăng kí xét tuyển sớm (phương thức 2, 3, 4, 5) nhưng có nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo Phương thức 1.
b) Thí sinh CÓ đăng kí xét tuyển sớm nhưng KHÔNG đủ điều kiện trúng tuyển sớm. Tuy nhiên, thí sinh vẫn có nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo Phương thức 1.
Ví dụ, thí sinh các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật nếu không đủ điều kiện trúng tuyển theo Phương thức 4 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả học bạ) thì có thể tiếp tục đăng kí NVXT vào các ngành năng khiếu này theo Phương thức 1 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT).
* Trường đã tải điểm thi năng khiếu của thí sinh lên Hệ thống của Bộ GDĐT để xét tuyển kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT theo Phương thức 1 vào các ngành GD mầm non, GD mầm non - SP Tiếng Anh, GD thể chất, SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật.
2. Điều kiện đăng kí NVXT theo Phương thức 1
a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
b) Thí sinh có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại KHÁ trở lên.
c) Thí sinh có điểm xét tuyển theo tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có) lớn hơn hoặc bằng điểm sàn.
* Điểm xét tuyển theo Phương thức 1 được xác định theo tổ hợp xét tuyển vào từng ngành, chương trình đào tạo dựa trên điểm thi các bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT theo thang điểm 10, có tính hệ số môn chính (hệ số 2) đối với một số ngành và cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
* Căn cứ ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GDĐT công bố, Nhà trường đã xác định và công bố điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học hệ chính quy (xem TẠI ĐÂY).
3. Nguyên tắc xét tuyển theo Phương thức 1
a) Xét tuyển theo từng ngành, chương trình đào tạo, theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu.
b) Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của NVXT, trừ trường hợp: Nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn; nếu tuyển hết thì sẽ quá chỉ tiêu được phê duyệt. Lúc này, Trường sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự NVXT để xét chọn những thí sinh có thứ tự NVXT cao hơn.
* Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) được xác định để số lượng sinh viên tuyển được theo từng ngành học phù hợp với số lượng chỉ tiêu đào tạo đã được Bộ GDĐT phê duyệt, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn).
c) NVXT theo PT1 sẽ được xét và lọc ảo cùng với NVXT mà thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm (PT2, PT3, PT4, PT5).
Trong thời gian quy định của Bộ GDĐT về xét tuyển và lọc ảo toàn quốc, Trường xem xét điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 để xác định điểm trúng tuyển và đảm bảo tuyển đúng, đủ chỉ tiêu theo quy định của Bộ GDĐT.
Việc điều chỉnh này dựa trên tổng chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành, chương trình đào tạo và số lượng thí sinh dự kiến trúng tuyển sau lọc ảo ở các phương thức xét tuyển sớm (PT2, PT3, PT4, PT5).
4. Đăng kí NVXT theo Phương thức 1 trên Hệ thống của Bộ GDĐT
Để đặt NVXT theo Phương thức 1 vào ngành học của Trường trên Hệ thống của Bộ GDĐT, thí sinh chọn chức năng: Đăng kí thông tin xét tuyển sinh, nhấn nút “Thêm nguyện vọng”.
Ở cửa sổ “Nội dung thêm mới”, nhập “Thứ tự nguyện vọng”, “Mã trường” (SPH), “Mã ngành”, rồi nhấn nút “Chọn”. Sau đó, nhấn nút “Tiếp theo” để tiến hành các bước cần thiết khác theo hướng dẫn trên Hệ thống.
a) Thí sinh chỉ cần đăng ký NVXT theo ngành đào tạo mà không cần chọn tổ hợp xét tuyển. Hệ thống sẽ tự động chọn tất cả các tổ hợp xét tuyển theo ngành thí sinh đã chọn, xét tất cả các tổ hợp, đảm bảo thí sinh có khả năng đỗ cao nhất.
b) Mỗi ngành đào tạo có một số mã đăng kí NVXT: giống nhau ở 07 chữ số đầu và khác nhau ở 03 chữ/số cuối tương ứng với các phương thức tuyển sinh khác nhau (PT1, PT2, PT3, PT4, PT5). Thí sinh lưu ý chọn đúng Mã ngành đăng kí theo Phương thức 1 như sau:
STT |
Mã ngành đăng kí theo PT1 |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển theo PT1 |
---|---|---|---|
1 |
7140114PT1 |
Quản lí giáo dục |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||
2 |
7140201KP1 |
Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu | |||
3 |
7140201PT1 |
Giáo dục mầm non |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
4 |
7140202KP1 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 |
7140202PT1 |
Giáo dục Tiểu học |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
6 |
7140203PT1 |
Giáo dục đặc biệt |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | |||
7 |
7140204PT1 |
Giáo dục công dân |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD | |||
8 |
7140205PT1 |
Giáo dục chính trị |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD | |||
9 |
7140206PT1 |
Giáo dục Thể chất |
Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m |
10 |
7140208PT1 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | |||
11 |
7140209KP1 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
12 |
7140209PT1 |
SP Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
13 |
7140210PT1 |
SP Tin học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||
14 |
7140211KP1 |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||
15 |
7140211PT1 |
SP Vật lý |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||
16 |
7140212KP1 |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
17 |
7140212PT1 |
SP Hoá học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Hoá học, Sinh học | |||
18 |
7140213PT1 |
SP Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học × 2 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2 | |||
19 |
7140217PT1 |
SP Ngữ văn |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||
20 |
7140218PT1 |
SP Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||
21 |
7140219PT1 |
SP Địa lý |
Toán, Ngữ văn, Địa |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
22 |
7140221PT1 |
Sư phạm Âm nhạc |
Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu |
Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu | |||
23 |
7140222PT1 |
Sư phạm Mỹ thuật |
Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí |
Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí | |||
24 |
7140231PT1 |
SP Tiếng Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
25 |
7140233CP1 |
SP Tiếng Pháp (D15, D42, D44) |
Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí |
26 |
7140233DP1 |
SP Tiếng Pháp (D01, D02, D03) |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2 |
27 |
7140246PT1 |
SP Công nghệ |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||
28 |
7140247PT1 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Hoá học, Sinh học | |||
29 |
7140249PT1 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
30 |
7220201PT1 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
31 |
7220204PT1 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2 | |||
32 |
7229001PT1 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
33 |
7229030PT1 |
Văn học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | |||
34 |
7310201PT1 |
Chính trị học |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD | |||
35 |
7310401PT1 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||
36 |
7310403PT1 |
Tâm lý học giáo dục |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||
37 |
7310630PT1 |
Việt Nam học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||
38 |
7420101PT1 |
Sinh học |
Toán, Hoá học, Sinh học × 2 |
Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2 | |||
39 |
7440112PT1 |
Hóa học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Hoá học, Sinh học | |||
40 |
7460101PT1 |
Toán học |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
41 |
7480201PT1 |
Công nghệ thông tin |
Toán, Vật lí, Hoá học |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||
42 |
7760101PT1 |
Công tác xã hội |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | |||
43 |
7760103PT1 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ | |||
44 |
7810103PT1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
5. Sắp xếp thứ tự NVXT theo Phương thức 1 và theo các phương thức đã đủ điều kiện TRÚNG TUYỂN SỚM
a) Thí sinh cần tìm hiểu kĩ thông tin về các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội phù hợp với năng lực, định hướng nghề nghiệp và nguyện vọng của bản thân. Đồng thời, tra cứu thông tin chính xác về tên ngành, mã ngành theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển theo Phương thức 1 để nhập dữ liệu trên Hệ thống của Bộ GDĐT cho chính xác.
b) Căn cứ nguyện vọng của bản thân, đối chiếu điểm sàn xét tuyển đại học chính quy năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội và tham khảo điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo Phương thức 1 trong các năm 2023, 2022, 2021 (điểm trúng tuyển), thí sinh cân nhắc đăng kí NVXT và sắp xếp thứ tự nguyện vọng (từ 1 đến hết, từ ưu tiên cao nhất đến ít ưu tiên hơn) theo nguyên tắc sau:
c) Ngành học nào yêu thích hơn thì xếp thứ tự nguyện vọng cao hơn. Ngành học yêu thích nhất thì đặt nguyện vọng 1 (thứ tự nguyện vọng cao nhất).
* Trong trường hợp nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo NVXT cao nhất. Nếu trúng tuyển ở NVXT trước thì Hệ thống sẽ dừng, không xét tiếp các NVXT sau.
d) Ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm nhưng không thực sự yêu thích thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp hơn (ví dụ, nguyện vọng 3, 4 hoặc 5).
e) Ngành học nào có dự đoán điểm chuẩn theo PT1 thấp thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp hơn. Ví dụ, ngành học nếu có dự đoán điểm chuẩn xấp xỉ điểm sàn thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp nhất (ví dụ, nguyện vọng 6, 7 hoặc 8).
Thời hạn đăng kí, điều chỉnh nguyện vọng: Trước 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.
Tiểu ban Truyền thông tuyển sinh Trường ĐHSP Hà Nội
Các kênh truyền thông - tư vấn tuyển sinh năm 2024: - Văn phòng tuyển sinh: Phòng 513 nhà Hiệu bộ, Trường ĐHSP Hà Nội - Chuyên trang tuyển sinh: http://tuyensinh.hnue.edu.vn - Email tư vấn tuyển sinh: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn - Hotline tư vấn tuyển sinh: 0865.911.136 - Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn - Nhóm riêng SV K74 tương lai: https://www.facebook.com/groups/k74hnue |