Tiếng Việt
English
Search
“CHUẨN MỰC - SÁNG TẠO - TIÊN PHONG”

LƯU Ý KHI ĐĂNG KÝ NVXT THEO PT1: XÉT TUYỂN DỰA TRÊN ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024


29-07-2024

Nếu không đăng kí hoặc có đăng kí nhưng không đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm (PT2, PT3, PT4, PT5) thì thí sinh có thể đăng kí NVXT vào các ngành đào tạo của Trường theo PT1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Thí sinh cần lưu ý thực hiện chính xác, kịp thời các hướng dẫn dưới đây để đăng ký thành công NVXT vào ngành học mong muốn.

1. Đối tượng đăng kí NVXT theo Phương thức 1

Thí sinh thuộc một trong hai trường hợp sau đều có thể đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 1: “Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024”.

a) Thí sinh đã KHÔNG đăng kí xét tuyển sớm (phương thức 2, 3, 4, 5) nhưng có nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo Phương thức 1.

b) Thí sinh CÓ đăng kí xét tuyển sớm nhưng KHÔNG đủ điều kiện trúng tuyển sớm. Tuy nhiên, thí sinh vẫn có nguyện vọng xét tuyển vào Trường theo Phương thức 1.

Ví dụ, thí sinh các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật nếu không đủ điều kiện trúng tuyển theo Phương thức 4 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả học bạ) thì có thể tiếp tục đăng kí NVXT vào các ngành năng khiếu này theo Phương thức 1 (xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT).

* Trường đã tải điểm thi năng khiếu của thí sinh lên Hệ thống của Bộ GDĐT để xét tuyển kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT theo Phương thức 1 vào các ngành GD mầm non, GD mầm non - SP Tiếng Anh, GD thể chất, SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật.

2. Điều kiện đăng kí NVXT theo Phương thức 1

a) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

b) Thí sinh có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại KHÁ trở lên.

c) Thí sinh có điểm xét tuyển theo tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có) lớn hơn hoặc bằng điểm sàn.

* Điểm xét tuyển theo Phương thức 1 được xác định theo tổ hợp xét tuyển vào từng ngành, chương trình đào tạo dựa trên điểm thi các bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT theo thang điểm 10, có tính hệ số môn chính (hệ số 2) đối với một số ngành và cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

* Căn cứ ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GDĐT công bố, Nhà trường đã xác định và công bố điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo đại học hệ chính quy (xem TẠI ĐÂY).

3. Nguyên tắc xét tuyển theo Phương thức 1

a) Xét tuyển theo từng ngành, chương trình đào tạo, theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu.

b) Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của NVXT, trừ trường hợp: Nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển bằng với điểm chuẩn; nếu tuyển hết thì sẽ quá chỉ tiêu được phê duyệt. Lúc này, Trường sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự NVXT để xét chọn những thí sinh có thứ tự NVXT cao hơn.

* Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) được xác định để số lượng sinh viên tuyển được theo từng ngành học phù hợp với số lượng chỉ tiêu đào tạo đã được Bộ GDĐT phê duyệt, nhưng không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn).

c) NVXT theo PT1 sẽ được xét và lọc ảo cùng với NVXT mà thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm (PT2, PT3, PT4, PT5).

Trong thời gian quy định của Bộ GDĐT về xét tuyển và lọc ảo toàn quốc, Trường xem xét điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 để xác định điểm trúng tuyển và đảm bảo tuyển đúng, đủ chỉ tiêu theo quy định của Bộ GDĐT.

Việc điều chỉnh này dựa trên tổng chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành, chương trình đào tạo và số lượng thí sinh dự kiến trúng tuyển sau lọc ảo ở các phương thức xét tuyển sớm (PT2, PT3, PT4, PT5).

4. Đăng kí NVXT theo Phương thức 1 trên Hệ thống của Bộ GDĐT

Để đặt NVXT theo Phương thức 1 vào ngành học của Trường trên Hệ thống của Bộ GDĐT, thí sinh chọn chức năng: Đăng kí thông tin xét tuyển sinh, nhấn nút “Thêm nguyện vọng”.

Ở cửa sổ “Nội dung thêm mới”, nhập “Thứ tự nguyện vọng”, “Mã trường” (SPH), “Mã ngành”, rồi nhấn nút “Chọn”. Sau đó, nhấn nút “Tiếp theo” để tiến hành các bước cần thiết khác theo hướng dẫn trên Hệ thống.

a) Thí sinh chỉ cần đăng ký NVXT theo ngành đào tạo mà không cần chọn tổ hợp xét tuyển. Hệ thống sẽ tự động chọn tất cả các tổ hợp xét tuyển theo ngành thí sinh đã chọn, xét tất cả các tổ hợp, đảm bảo thí sinh có khả năng đỗ cao nhất.

b) Mỗi ngành đào tạo có một số mã đăng kí NVXT: giống nhau ở 07 chữ số đầu và khác nhau ở 03 chữ/số cuối tương ứng với các phương thức tuyển sinh khác nhau (PT1, PT2, PT3, PT4, PT5). Thí sinh lưu ý chọn đúng Mã ngành đăng kí theo Phương thức 1 như sau:

STT

Mã ngành

đăng kí theo PT1

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển theo PT1

1

7140114PT1

  Quản lí giáo dục

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

2

7140201KP1

  Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

3

7140201PT1

  Giáo dục mầm non

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

4

7140202KP1

  Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

7140202PT1

  Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

6

7140203PT1

  Giáo dục đặc biệt

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

7

7140204PT1

  Giáo dục công dân

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

8

7140205PT1

  Giáo dục chính trị

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

9

7140206PT1

  Giáo dục Thể chất

Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m

10

7140208PT1

  Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

11

7140209KP1

  SP Toán học

 (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

12

7140209PT1

  SP Toán học

Toán, Vật lí, Hoá học

13

7140210PT1

  SP Tin học

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

14

7140211KP1

  SP Vật lý

 (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

15

7140211PT1

  SP Vật lý

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

16

7140212KP1

  SP Hoá học

 (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

17

7140212PT1

  SP Hoá học

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

18

7140213PT1

  SP Sinh học

Toán, Hoá học, Sinh học × 2

Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2

19

7140217PT1

  SP Ngữ văn

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

20

7140218PT1

  SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

21

7140219PT1

  SP Địa lý

Toán, Ngữ văn, Địa

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

22

7140221PT1

  Sư phạm Âm nhạc

Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

23

7140222PT1

  Sư phạm Mỹ thuật

Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

24

7140231PT1

  SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

25

7140233CP1

  SP Tiếng Pháp (D15, D42, D44)

Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí

26

7140233DP1

  SP Tiếng Pháp (D01, D02, D03)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2

27

7140246PT1

  SP Công nghệ

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

28

7140247PT1

  Sư phạm Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

29

7140249PT1

  Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

30

7220201PT1

  Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

31

7220204PT1

  Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2

32

7229001PT1

  Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

33

7229030PT1

  Văn học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

34

7310201PT1

  Chính trị học

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

35

7310401PT1

  Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

36

7310403PT1

  Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

37

7310630PT1

  Việt Nam học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

38

7420101PT1

  Sinh học

Toán, Hoá học, Sinh học × 2

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2

39

7440112PT1

  Hóa học

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

40

7460101PT1

  Toán học

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

41

7480201PT1

  Công nghệ thông tin

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

42

7760101PT1

  Công tác xã hội

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

43

7760103PT1

  Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

44

7810103PT1

  Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

 
* Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển sớm một ngành học nhưng KHÔNG đặt NVXT vào ngành học này trên Hệ thống của Bộ GDĐT thì coi như thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển. Trường sẽ chuyển chỉ tiêu xét tuyển sớm còn thừa cho các thí sinh khác xét tuyển theo Phương thức 1: Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

5. Sắp xếp thứ tự NVXT theo Phương thức 1 và theo các phương thức đã đủ điều kiện TRÚNG TUYỂN SỚM

a) Thí sinh cần tìm hiểu kĩ thông tin về các ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội phù hợp với năng lực, định hướng nghề nghiệpnguyện vọng của bản thân. Đồng thời, tra cứu thông tin chính xác về tên ngành, mã ngành theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp môn xét tuyển theo Phương thức 1 để nhập dữ liệu trên Hệ thống của Bộ GDĐT cho chính xác.

b) Căn cứ nguyện vọng của bản thân, đối chiếu điểm sàn xét tuyển đại học chính quy năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội và tham khảo điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường theo Phương thức 1 trong các năm 2023, 2022, 2021 (điểm trúng tuyển), thí sinh cân nhắc đăng kí NVXT và sắp xếp thứ tự nguyện vọng (từ 1 đến hết, từ ưu tiên cao nhất đến ít ưu tiên hơn) theo nguyên tắc sau:

c) Ngành học nào yêu thích hơn thì xếp thứ tự nguyện vọng cao hơn. Ngành học yêu thích nhất thì đặt nguyện vọng 1 (thứ tự nguyện vọng cao nhất).

* Trong trường hợp nhiều NVXT đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo NVXT cao nhất. Nếu trúng tuyển ở NVXT trước thì Hệ thống sẽ dừng, không xét tiếp các NVXT sau.

d) Ngành học mà bản thân đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm nhưng không thực sự yêu thích thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp hơn (ví dụ, nguyện vọng 3, 4 hoặc 5).

e) Ngành học nào có dự đoán điểm chuẩn theo PT1 thấp thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp hơn. Ví dụ, ngành học nếu có dự đoán điểm chuẩn xấp xỉ điểm sàn thì xếp thứ tự nguyện vọng thấp nhất (ví dụ, nguyện vọng 6, 7 hoặc 8).

Thời hạn đăng kí, điều chỉnh nguyện vọng: Trước 17 giờ 00 ngày 30/7/2024.

Tiểu ban Truyền thông tuyển sinh Trường ĐHSP Hà Nội

Các kênh truyền thông - tư vấn tuyển sinh năm 2024:

- Văn phòng tuyển sinh: Phòng 513 nhà Hiệu bộ, Trường ĐHSP Hà Nội

- Chuyên trang tuyển sinh: http://tuyensinh.hnue.edu.vn           

- Email tư vấn tuyển sinh: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn         

- Hotline tư vấn tuyển sinh: 0865.911.136

- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn         

- Nhóm riêng SV K74 tương lai: https://www.facebook.com/groups/k74hnue

 

 

29-07-2024