Ngày 22/8/2025, căn cứ kết quả xét tuyển và lọc ảo toàn quốc, Hội đồng tuyển sinh xác định điểm chuẩn xét tuyển năm 2025 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường ĐHSP Hà Nội.
I. Trường ĐHSP Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GDĐT. Sau khi xác định thí sinh trúng tuyển thẳng, Nhà trường xét tuyển số lượng chỉ tiêu tuyển sinh còn lại đối với mỗi ngành đào tạo theo ba phương thức PT1, PT2, PT3 (không chia chỉ tiêu riêng cho từng phương thức, tổ hợp xét tuyển).
Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét tuyển bình đẳng dựa trên điểm xét theo một thang điểm chung, bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của ngành học. Thí sinh tra cứu TẠI ĐÂY: Điểm xét tuyển (ĐX1, ĐX2, ĐX3) vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo nguyện vọng xét tuyển mà bản thân đã đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường và Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT.
Hệ thống xét tuyển từng ngành đào tạo, tự động lấy điểm lớn nhất trong số các điểm xét (điểm xét ưu thế nhất, có lợi nhất cho thí sinh); cộng thêm điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách (nếu có) theo quy định và xét từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.
Điểm trúng tuyển của một ngành, chương trình đào tạo là ngưỡng điểm (điểm chuẩn) mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng và đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngành, chương trình đào tạo đó) nếu có điểm xét bằng hoặc cao hơn thì sẽ đủ điều kiện trúng tuyển. Điểm chuẩn được xác định để số lượng sinh viên trúng tuyển, nhập học phù hợp với chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt, nhưng không thấp hơn điểm sàn.
Đối với một ngành, chương trình đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng, khách quan dựa trên điểm trúng tuyển và điểm xét quy đổi tương đương giữa các phương thức, tổ hợp xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
II. Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025, áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
1) Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Quản lí giáo dục Mã xét tuyển: 7140114 |
24.68 |
2 |
GD Mầm non Mã xét tuyển: 7140201 |
22.13 |
3 |
GD Mầm non - SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140201K |
21.50 |
4 |
GD Tiểu học Mã xét tuyển: 7140202 |
25.10 |
5 |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140202K |
24.99 |
6 |
GD đặc biệt Mã xét tuyển: 7140203 |
27.55 |
7 |
GD công dân Mã xét tuyển: 7140204 |
27.67 |
8 |
GD chính trị Mã xét tuyển: 7140205 |
28.22 |
9 |
GD thể chất Mã xét tuyển: 7140206 |
25.89 |
10 |
GD Quốc phòng và An ninh Mã xét tuyển: 7140208 |
27.27 |
11 |
SP Toán học Mã xét tuyển: 7140209 |
28.27 |
12 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140209K |
28.36 |
13 |
SP Tin học Mã xét tuyển: 7140210 |
24.85 |
14 |
SP Vật lí Mã xét tuyển: 7140211 |
28.31 |
15 |
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140211K |
27.78 |
16 |
SP Hoá học Mã xét tuyển: 7140212 |
28.37 |
17 |
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140212K |
26.13 |
18 |
SP Sinh học Mã xét tuyển: 7140213 |
26.27 |
19 |
SP Ngữ văn Mã xét tuyển: 7140217 |
28.48 |
20 |
SP Lịch sử Mã xét tuyển: 7140218 |
29.06 |
21 |
SP Địa lí Mã xét tuyển: 7140219 |
28.79 |
22 |
SP Âm nhạc Mã xét tuyển: 7140221 |
23.75 |
23 |
SP Mỹ thuật Mã xét tuyển: 7140222 |
23.48 |
24 |
SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140231 |
26.29 |
25 |
SP Tiếng Pháp Mã xét tuyển: 7140233 |
27.15 |
26 |
SP Công nghệ Mã xét tuyển: 7140246 |
21.75 |
27 |
SP Khoa học tự nhiên Mã xét tuyển: 7140247 |
27.06 |
28 |
SP Lịch sử - Địa lí Mã xét tuyển: 7140249 |
28.58 |
2) Lĩnh vực nhân văn
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7220101 |
26.36 |
2 |
Ngôn ngữ Anh Mã xét tuyển: 7220201 |
24.52 |
3 |
Ngôn ngữ Trung Quốc Mã xét tuyển: 7220204 |
26.76 |
4 |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Mã xét tuyển: 7229001 |
24.68 |
5 |
Lịch sử (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7229010 |
27.75 |
6 |
Văn học Mã xét tuyển: 7229030 |
27.64 |
3) Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Chính trị học Mã xét tuyển: 7310201 |
25.10 |
2 |
Xã hội học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7310301 |
25.80 |
3 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Mã xét tuyển: 7310401 |
23.23 |
4 |
Tâm lý học giáo dục Mã xét tuyển: 7310403 |
23.75 |
5 |
Việt Nam học Mã xét tuyển: 7310630 |
20.00 |
4) Lĩnh vực khoa học sự sống
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Sinh học Mã xét tuyển: 7420101 |
19.00 |
2 |
Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7420201 |
19.25 |
5) Lĩnh vực khoa học tự nhiên
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Vật lí học (Vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7440102 |
22.35 |
2 |
Hóa học Mã xét tuyển: 7440112 |
23.00 |
6) Lĩnh vực Toán và thống kê
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Toán học Mã xét tuyển: 7460101 |
25.50 |
7) Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Công nghệ thông tin Mã xét tuyển: 7480201 |
20.60 |
8) Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Công tác xã hội Mã xét tuyển: 7760101 |
26.04 |
2 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Mã xét tuyển: 7760103 |
25.28 |
9) Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
STT |
Ngành, chương trình đào tạo Tên ngành, Mã xét tuyển |
Điểm chuẩn |
---|---|---|
1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã xét tuyển: 7810103 |
20.25 |
III. Thí sinh diện trúng tuyển (kể cả thí sinh trúng tuyển thẳng) phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GDĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội.
1. Xác nhận nhập học trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT: Trước 17 giờ 00 ngày 26/8/2025.
a) Sau khi đăng nhập Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT, thí sinh truy cập menu Tra cứu/Tra cứu kết quả xét tuyển sinh. Màn hình hiển thị kết quả xét tuyển mà các trường đại học, cao đẳng sau khi xét tuyển xong, nhập trạng thái Đỗ/Trượt đối với mỗi thí sinh lên Hệ thống. Mỗi trường mà thí sinh đăng ký xét tuyển chỉ có 1 kết quả là Đỗ hoặc Trượt.
- Nếu kết quả là Trượt thì có nghĩa là thí sinh trượt tất cả các nguyện vọng đã đăng ký vào Trường ĐHSP Hà Nội (hoặc có thể trúng tuyển trường khác với thứ tự nguyện vọng cao hơn).
- Nếu kết quả là Đỗ thì thí sinh sẽ nhìn thấy tên ngành học mà mình đã trúng tuyển. Khi nhấn nút “Xác nhận nhập học”, Hệ thống sẽ hiển thị hộp thoại xác nhận; thí sinh nhấn “Đồng ý” nếu muốn nhập học vào ngành học đã trúng tuyển.
Khi đã xác nhận nhập học xong, thí sinh sẽ nhìn thấy trạng thái “Đã nhập học” và Trường ĐHSP Hà Nội sẽ nhận được thông tin xác nhận nhập học của thí sinh. Lúc này, thí sinh không được Hủy xác nhận nhập học và không được tham gia xét tuyển ở trường khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung.
b) Sau 17h00 ngày 26/8/2025, nếu chưa xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT thì thí sinh không thể nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Trường.
2. Chuẩn bị hồ sơ (danh mục hồ sơ xem TẠI ĐÂY) và nhập học trực tuyến trên Hệ thống nhập học của Trường tại địa chỉ https://nhaphoc.hnue.edu.vn/ từ ngày 27/8 đến 17 giờ 00 ngày 28/8/2025.
a) Xuất file PDF Tờ khai nhập học từ Hệ thống và in, ký, cho vào Túi hồ sơ mang đi nộp tại Trường.
b) Nếu chưa được phê duyệt hồ sơ nhập học trực tuyến thì thí sinh không thể đăng ký chỗ ở Ký túc xá.
3. Nhập học trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội
a) Thời gian: Thứ Tư, ngày 03/9/2025.
b) Địa điểm: Trường ĐHSP Hà Nội, 136 Xuân Thủy, phường Cầu Giấy, Hà Nội.
|
SÁNG - Từ 07h00 đến 11h30 |
CHIỀU - Từ 13h30 đến 17h00 |
Hội trường 11/10 - Tầng 1 |
K.Công tác xã hội K.GD Quốc phòng – An ninh K.Việt Nam học K.Quản lí giáo dục |
K.GD Mầm non K.Tiếng Pháp K.Lịch sử (gồm ngành SP LS-ĐL) K.Tiếng Anh |
Nhà thi đấu |
K.Sinh học K.NN&VH Trung Quốc K.GD Tiểu học K.SP Kỹ thuật |
K.Hoá học K.GD thể chất K.LLCT-GDCD K.Địa lý |
Hội trường B1, B2 - Tầng 1 (nhà B) |
K.Ngữ văn |
K.Triết học |
Nhà C - Tầng 1 |
K.Toán - Tin - Phòng 113, 115 |
K.Vật lý (gồm ngành SP KHTN) - Phòng 113, 115 K.Công nghệ thông tin - Phòng 109, 111 |
Nhà D3 - Tầng 1 |
K.Nghệ thuật - Phòng 106 |
|
Hội trường nhà K – Tầng 2 |
K.Tâm lí – Giáo dục |
K.GD đặc biệt |
c) Đối với những thí sinh không nhập học trong thời hạn quy định, nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và Trường có quyền không tiếp nhận.
Hướng dẫn nhập học cụ thể tại Trường ĐHSP Hà Nội sẽ thông báo sau./.
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2025