THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2024

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 247 /TB-ĐHSPHN

  Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2024

THÔNG BÁO

Về thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024

Mã trường: SPH; Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0865.911.136; Cổng thông tin điện tử: www.hnue.edu.vn; Website tuyển sinh: www.tuyensinh.hnue.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực); Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

- Thời gian đăng kí xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển) và đóng lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn, bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

* Đối với các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1 còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy kết quả thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT.

3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2). Thí sinh chỉ được đăng kí duy nhất 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng diện XTT2.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Tốt, có học lực Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố/trường đại học.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn không quá 02 năm tính đến ngày 19/05/2024).

* Thí sinh đáp ứng điều kiện a.1, a.2, a.3 diện XTT2 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh như sau:

Chứng chỉ

IELTS 6.5;

80 ≤ TOEFL iBT < 94

IELTS 7.0;

94 ≤ TOEFL iBT < 102

IELTS 7.5;

102 ≤ TOEFL iBT < 110

IELTS ≥ 8.0;

110 ≤ TOEFL iBT

Điểm cộng

1,0

2,0

2,5

3,0

Điểm ưu tiên được cộng theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.

b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.

+ Đối với thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1 hoặc b.2), xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 04 năm tính đến ngày 19/05/2024.  

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (gọi tắt là diện XTT3, xét học bạ, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

* Thí sinh chỉ được đăng kí xét tuyển vào một ngành theo diện XTT2, XTT3. Nếu đáp ứng điều kiện và đã đăng kí xét tuyển diện XTT2 thì thí sinh không đăng kí xét tuyển diện XTT3.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó nếu còn chỉ tiêu, mới xét đến các thí sinh diện XTT3.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất; xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu năm 2024 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức, kết hợp với điều kiện về kết quả học tập cấp THPT. Thí sinh chỉ được đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu vào duy nhất một ngành đào tạo.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên và đáp ứng điều kiện về kết quả học tập cấp THPT quy định ở mục 7.1.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa trên tổng điểm 02 môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số 2 đối với môn chính của tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách, nếu có theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với điều kiện về kết quả học cấp THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển, xem cụ thể tại mục 4). Thí sinh được đăng kí tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT5; có thể đăng kí 02 tổ hợp khác nhau để xét tuyển vào cùng một ngành đào tạo, nếu có.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực 02 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Riêng đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, xét theo tổng điểm môn thi năng khiếu năm 2024 tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.

* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2; nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh

4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm - nhóm ngành I)

4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5 hoặc PT4

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2

Xét tuyển theo PT5 hoặc PT4

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu dự kiến

Ghi chú

1

SP Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

 

 

 

 

 

7140209A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

60

Toán

120

Toán

Vật lí

60

PT5

7140209C

 

 

 

 

Toán

Hóa học

60

PT5

2

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

 

 

 

 

 

7140209B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

4

Toán, Tiếng Anh

24

Toán

Tiếng Anh

24

PT5

7140209D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

8

 

 

 

 

 

 

3

SP Vật lí

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140211A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

20

Vật lí

25

Vật lí

Toán

20

PT5

7140211B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

5

 

 

 

 

 

 

4

SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140211C

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

5

Vật lí

10

Vật lí

Tiếng Anh

10

PT5

7140211D

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

5

 

 

 

 

 

 

5

SP Hoá học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140212A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

22

Toán ≥ 7.5,

Vật lí ≥ 7.5, Hoá học ≥ 8.0

7

Hóa học

Toán

15

PT5

7140212C

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

6

 

 

 

 

 

 

6

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140212B

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

14

Toán ≥ 7.5,

Tiếng Anh≥7.5,

Hóa học ≥ 8.0

7

Hóa học

Tiếng Anh

9

PT5

7

SP Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140247A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

15

Vật lí, Hóa học, Sinh học

45

Vật lí

Toán

15

PT5

7140247B

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

15

 

 

Hóa học

Toán

15

7140247C

 

 

 

 

Sinh học

Toán

15

8

SP Ngữ văn

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140217C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

70

Ngữ văn

150

Ngữ văn

Lịch sử

75

PT5

7140217D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

50

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

55

PT5

9

SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140218C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Lịch sử

30

Lịch sử

Ngữ văn

30

PT5

7140218D

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

5

 

 

Lịch sử

Tiếng Anh

5

PT5

10

SP Lịch sử - Địa lý

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140249A

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Lịch sử, Địa lý

45

Lịch sử

Ngữ văn

23

PT5

 

7140249B

 

 

 

 

Địa lý

Ngữ văn

22

11

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

 

 

 

 

 

7140231A

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01)

40

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

60

Tiếng Anh

Ngữ văn

30

PT5

7140231B

 

 

 

 

Tiếng Anh

Toán

30

PT5

12

Giáo dục Mầm non

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

Cộng với điểm thi năng khiếu (mục 7.1) để xét tuyển theo PT5

 

7140201A

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

110

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

5

Ngữ văn

Toán

10

13

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

7140201B

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

Tiếng Anh

Toán

5

7140201C

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

15

 

 

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

14

Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140202A

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

50

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

30

Toán

Ngữ văn

50

PT5

15

Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

 

 

 

 

 

7140202B

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

25

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

15

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

PT5

7140202C

 

 

 

 

Toán

Tiếng Anh

10

PT5

16

SP Âm nhạc

Âm nhạc

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

PT4

 

7140221A

Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

5

Toán

10

Hát

Thẩm âm - Tiết tấu

70

7140221B

Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

5

Ngữ văn

 

 

 

17

SP Mỹ thuật

Mỹ thuật

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

 

7140222A

Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí

5

Toán

10

Hình họa

Trang trí

60

7140222B

Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí

5

Ngữ văn

 

 

 

18

Giáo dục thể chất

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

 

7140206

Toán, BẬT XA*2, Chạy 100m

5

Toán

15

Bật xa

Chạy 100m

70

 

4.1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2PT3, PT5

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu dự kiến

Ghi chú

1

SP Tin học

Tin học,  Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7140210A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

40

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

10

Toán

Vật lí

5

 

7140210B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

20

 

 

Toán

Tiếng Anh

5

 

2

SP Sinh học

Sinh học, Hóa học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140213B

Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00)

60

Sinh học ≥ 7.5

20

Sinh học

Hóa học

35

 

7140213D

Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08)

20

 

 

Sinh học

Tiếng Anh

15

 

3

SP Công nghệ

Toán, Vật lí, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7140246A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

25

Toán, Vật lí

50

Toán

Vật lí

7

 

7140246B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

15

 

 

Toán

Tiếng Anh

3

 

4

SP Địa lí

Địa lí, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7140219B

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

20

Địa lí

20

Địa lí

Ngữ văn

30

 

7140219C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

50

 

 

Địa lí

Lịch sử

30

 

5

SP Tiếng Pháp

Ngoại ngữ

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7140233D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03)

24

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2

4

Tiếng Anh

Ngữ văn

10

 

7140233C

Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lí (D15,D42,D44)

12

 

 

 

 

 

 

6

Giáo dục đặc biệt

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7140203C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

15

Ngữ văn

10

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

 

7140203D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

 

 

 

 

7

Giáo dục công dân

Tất cả các đội tuyển

 

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7140204B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

47

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

20

Ngữ văn

Lịch sử

5

 

7140204C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

48

 

 

 

 

 

 

8

Giáo dục chính trị

 

 

 

 

 

7140205B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

20

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7

Ngữ văn

Lịch sử

3

 

7140205C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

20

 

 

 

 

 

 

9

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7140208C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

17

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

6

Ngữ văn

Lịch sử

8

 

7140208D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

12

 

 

Ngữ văn

Địa lí

7

 

 

Lưu ý: Đối với các ngành sư phạm, Nhà trường thông báo chỉ tiêu chính thức khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2024.

4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm)

4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2

Xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu dự kiến

Ghi chú

 

 

Nhóm ngành V:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Toán học

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

 

 

 

 

 

7460101A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

30

Toán

20

Toán

Vật lí

15

 

7460101D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

20

 

 

Toán

Hóa học

15

 

 

 

Nhóm ngành VII:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn học

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7229030C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

20

Ngữ văn

25

Ngữ văn

Lịch sử

20

 

7229030D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

3

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

 

 

 

 

 

7220201

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

30

Tiếng Anh

Ngữ văn

15

 

 

4.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2PT3, PT5

<

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu dự kiến

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu dự kiến

Ghi chú

 

Nhóm ngành I:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lí giáo dục

Tất cả các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300;

HSK  ≥  4

 

 

 

 

 

7140114C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

28

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

15

Ngữ văn

Lịch sử

12

 

7140114D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

 

Nhóm ngành IV:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hóa học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7440112A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

20

Hóa học

Toán

30

 

7440112B

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

30

 

 

 

 

 

 

3

Sinh học

Sinh học, Hóa học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600

 

 

 

 

 

7420101B

Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00)

45

Sinh học≥7.0

10

Sinh học

Hóa học

20

 

7420101D

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34)

15

 

 

Sinh học

Tiếng Anh

10

 

 

Nhóm ngành V:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Công nghệ thông tin

Tin học,  Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT  ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

 

 

 

 

 

7480201A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán, Vật lí, Hóa học

20

Toán

Vật lí

20

 

7480201B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

25

 

 

Toán

Tiếng Anh

5

 

 

Nhóm ngành VII:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Việt Nam học

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lí, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7310630C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

30

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

 

7310630D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

40

 

 

 

 

 

 

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lí, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

 

 

 

 

 

7810103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

20