Tiếng Việt
English
Search
“CHUẨN MỰC - SÁNG TẠO - TIÊN PHONG”

Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023


19-01-2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 775 /TB-ĐHSPHN

  Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2023

THÔNG BÁO
Về thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023

Mã trường: SPH; Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0865.911.136; Website Trường: www.hnue.edu.vn; Website tuyển sinh: www.tuyensinh.hnue.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

3. Các phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi TN THPT năm 2023; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.

3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2023).

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

*. Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2023 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.

+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày 19/05/2023.  

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2023 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh

4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm - nhóm ngành I):

4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4

Xét tuyển theo PT2

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

SP Toán học

 

 

 

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140209A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

95

Toán

150

Toán

Vật lí

55

 

7140209C

 

 

 

 

Toán

Hóa học

50

 

2

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

 

 

 

 

 

 

 

7140209B

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

5

Toán

20

Toán

Tiếng Anh

15

 

7140209D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

 

 

 

 

 

 

3

SP Vật lý

 

 

 

 

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

 

 

 

 

 

7140211A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

20

Vật lí

10

Vật lí

Toán

18

 

 

7140211B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

5

 

 

 

 

 

 

4

SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

 

 

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600

 

 

 

 

 

7140211C

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

5

Vật lí

10

Vật lí

Tiếng Anh

5

 

 

7140211D

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

10

 

 

 

 

 

 

5

SP Ngữ văn

 

 

 

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140217C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

75

Ngữ văn

170

Ngữ văn

Lịch sử

55

 

7140217D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

55

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

55

 

6

SP Tiếng Anh

 

 

 

Tiếng Anh

IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79;

 

 

 

 

 

7140231A

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01)

40

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

50

Tiếng Anh

Ngữ văn

30

 

 

7140231B

 

 

 

 

Tiếng Anh

Toán

40

 

7

Giáo dục Mầm non

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

 

 

 

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

 

7140201A

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

95

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

5

Ngữ văn

Toán

10

8

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600

 

 

 

 

7140201B

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

10

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

10

Tiếng Anh

Toán

5

 

7140201C

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

10

 

 

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

9

Giáo dục Tiểu học

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7140202A

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

30

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

30

Toán

Ngữ văn

35

 

10

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

7140202B

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

25

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

15

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

 

7140202C

 

 

 

 

Toán

Tiếng Anh

5

 

11

SP Âm nhạc

 

 

 

Ca hát, Nhạc

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển

 

7140221A

Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

44

Toán

3

 

Toán

3

 

7140221B

Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

39

Ngữ văn

 

Ngữ văn

1

12

SP Mĩ thuật

 

 

 

 

Mỹ thuật

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

 

7140222A

Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí

41

Toán

2

 

Toán

2

 

7140222B

Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí

34

Ngữ văn

 

Ngữ văn

1

13

Giáo dục Thể chất

 

 

 

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

 

 

 

 

7140206A

Toán, BẬT XA *2, Chạy 100m

68

Toán

10

 

Toán

2

           4.1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

1

SP Tin học

 

 

 

 

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

 

 

 

 

 

7140210A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

40

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

Toán

Vật lí

5

 

7140210B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

20

 

 

Toán

Tiếng Anh

5

 

2

SP Hoá học

 

 

 

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7140212A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

15

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

10

Hóa học

Toán

10

 

7140212C

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

5

 

 

 

 

 

 

3

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

 

 

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7140212B

Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)

8

Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0

5

Hóa học

Tiếng Anh

5

 

4

SP Sinh học

 

 

 

Sinh học, Hóa học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7140213B

Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00)

46

Sinh học ≥ 7.5

29

Sinh học

Hóa học

30

 

7140213D

Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08)

14

 

 

Sinh học

Tiếng Anh

7

 

5

SP Công nghệ

 

 

 

Toán, Vật lý, Tin học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7140246A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

25

Toán, Vật lý

78

Toán

Vật lí

1

 

7140246B

Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)

15

 

 

 

 

Toán

Tiếng Anh

1

 

6

SP Lịch sử

 

 

 

 

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7140218C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

20

Lịch sử

23

Lịch sử

Ngữ văn

14

 

7140218D

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

5

 

 

Lịch sử

Tiếng Anh

6

 

7

SP Địa lý

 

 

 

 

Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

 

 

 

 

 

7140219B

Toán, Ngữ văn, Địa (C04)

24

Địa lí

20

Địa lí

Ngữ văn

20

 

7140219C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

50

 

 

Địa lí

Lịch sử

20

 

8

SP Tiếng Pháp

 

 

 

Ngoại ngữ

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public  hoặc junior); TCF≥300;

 

 

 

 

 

7140233D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03)

7

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2

6

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

 

 

7140233C

Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44)

2

 

 

 

 

 

 

9

Giáo dục Đặc biệt

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300;

 

 

 

 

 

7140203C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

5

Ngữ văn

7

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

 

7140203D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

3

 

 

 

 

 

 

10

Giáo dục công dân

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

 

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;

 

 

 

 

 

7140204B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

45

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

24

Ngữ văn

Lịch sử

5

 

7140204C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

45

 

 

 

 

 

 

11

Giáo dục chính trị

 

 

 

 

 

 

 

 

7140205B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

4

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

9

Ngữ văn

Lịch sử

3

 

7140205C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

4

 

 

 

 

 

 

12

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7140208C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

11

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

4

 

Ngữ văn

Lịch sử

2

 

7140208D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

2

 

 

 

Ngữ văn

Địa lí

2

 

 

4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):

4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

 

 

Nhóm ngành V:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Toán học

 

 

 

 

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7460101A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

25

Toán

20

Toán

Vật lí

15

 

 

7460101D

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

25

 

 

Toán

Hóa học

15

 

 

 

Nhóm ngành VII:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn học

 

 

 

 

Ngữ văn

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

 

 

 

 

 

7229030C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Ngữ văn

30

Ngữ văn

Lịch sử

20

 

 

7229030D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

20

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

 

3

Ngôn ngữ Anh

 

 

 

Tiếng Anh

IELTS>=6.5;

TOEFL IBT>=79

 

 

 

 

 

7220201

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01)

15

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2

30

Tiếng Anh

Ngữ văn

15

 

             4.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2,PT3 và PT5:

STT

Ngành học/mã ngành

Xét tuyển theo PT1

Xét tuyển theo PT2 và PT3

Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Môn/Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Đội tuyển ưu tiên xét tuyển

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Môn 1 (hệ số 2)

Môn 2 (hệ số 1)

Chỉ tiêu

Ghi chú

 

Nhóm ngành I:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Quản lí giáo dục

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;

TCF≥300;

HSK >= 4;

 

 

 

 

 

7140114C

Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)

20

Ngữ văn, Địa lý, GDCD

23

Ngữ văn

Lịch sử

12

 

7140114D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

10

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

 

Nhóm ngành IV:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hóa học

 

 

 

Hóa học, Toán hoặc Vật lý

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7440112A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

20

Hóa học

Toán

30

 

7440112B

Toán, Hoá học, Sinh học (B00)

30

 

 

 

 

 

 

3

Sinh học

 

 

Sinh học, Hóa học

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

 

 

 

 

 

7420101B

Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00)

40

Sinh học ≥7.0

20

Sinh học

Hóa học

20

 

 

7420101D

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34)

10

 

 

Sinh học

Tiếng Anh

10

 

 

Nhóm ngành V:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Công nghệ thông tin

 

 

 

Tin học,  Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

 

 

 

 

 

7480201A

Toán, Vật lí, Hoá học (A00)

50

Toán, Vật lý, Hóa học

30

Toán

Vật lí

10

 

 

7480201B

Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)

25

 

 

Toán

Tiếng Anh

5

 

 

Nhóm ngành VII:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Việt Nam học

 

 

 

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

 

 

 

 

 

7310630C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

40

Ngữ văn

Tiếng Anh

20

 

 

7310630D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

60

 

 

 

 

 

 

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

 

Ngữ văn, Toán, Lịch sử,  Địa lý hoặc Tiếng Anh

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

 

 

 

 

 

7810103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

30

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

40

Tiếng Anh

Ngữ văn

20

 

 

7810103D

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

60

 

 

 

 

 

 

7

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

HSK >= 4 và

HSKK trung cấp

 

 

 

 

 

7220204A

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01)

10

Tiếng Anh

hoặc Tiếng Trung

10

Tiếng Anh

Toán

5

 

 

7220204B

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04)

15

 

 

Tiếng Anh

Ngữ văn

5

 

8

Triết học (Triết học Mác, Lê-nin)

 

 

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7229001B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

55

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

63

 

Ngữ văn

Lịch sử

2

 

 

7229001C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

55

 

 

 

 

 

 

 

9

Chính trị học

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

 

 

 

 

 

7310201B

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)

23

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

15

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

7310201C

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)

22

 

 

 

 

 

 

10

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

 

 

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7310401C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

40

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

25

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn

Tiếng Anh

10

 

 

7310401D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

25

 

 

Ngữ văn

Lịch sử

10

 

11

Tâm lý học giáo dục

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

 

 

 

 

 

 

7310403C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

25

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

10

IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;

Ngữ văn

Tiếng Anh

5

 

 

7310403D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

15

 

 

Ngữ văn

Lịch sử

5

 

12

Công tác xã hội

 

 

 

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;

DELF từ B1 trở lên;TCF≥300

 

 

 

 

 

7760101C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

45

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

85

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

 

 

7760101D

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

45

 

 

Ngữ văn

Lịch sử

10

 

13

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 

 

Tất cả các đội tuyển

IELTS>=6.0;

TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;

MOS≥950;

 

 

 

 

 

7760103C

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

40

Ngữ văn

30

Ngữ văn

Lịch sử

30

 

 

7760103D

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

25

 

 

Ngữ văn

Tiếng Anh

15

 

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

5.1 Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm):

Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

5.2 Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)

Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

- Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.

- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.

- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.

- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.

- Thí sinh dự thi vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực với kết quả thi các môn năng khiếu thì phải đăng ký thi các môn văn hóa tương ứng với tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đăng ký thi đánh giá năng lực tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).

- Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ - giáo dục STEM trong trường phổ thông; giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

- Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí.

- Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ: Tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.

Ví dụ:  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)

Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh); Mã ngành: 7140209B;

Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học;  Mã tổ hợp: A00.

7. Tổ chức thi tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.

7.1. Tổ chức thi các môn năng khiếu:

Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

7.1.1. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không dùng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2023 mà chỉ dùng kết quả thi năng khiếu năm 2023 của Trường ĐHSPHN để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.

- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

7.1.2. Thông tin tuyển sinh các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất như sau:

7.1.2.1. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Âm nhạc gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu 1:  Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc).
  • Môn năng khiếu 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1 (thí sinh thực hiện theo giám khảo 2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu, ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ).

7.1.2.2. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Mỹ thuật gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng chân dung, khổ giấy A1, tương đương (59x84) cm).
  • Môn năng khiếu 2 (210 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương đương (30x40) cm).

7.1.2.3. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm 02 nội dung sau:

  • Môn năng khiếu TDTT 1: Bật xa, hệ số 2.
  • Môn năng khiếu TDTT 2: Chạy 100m, hệ số 1.

7.1.2.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên, theo thang điểm 30 nếu xét tuyển kết hợp với kết quả học bạ THPT. Trường hợp khác, theo ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHSPHN, nếu có.

7.1.3. Thông tin tuyển sinh các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh như sau:

Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:

  • Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm - Tiết tấu)
  • Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm

Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên. Nếu thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên thì không được tính điểm để xét tuyển.

Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Chỉ sử dụng kết quả thi môn năng khiếu do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung năm 2023 để Nhà trường xét tuyển PT4 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc kết hợp với các môn thi đánh giá năng lực của trường ĐHSPHN để xét tuyển theo PT5.

7.1.4. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

- Ảnh chân dung (ảnh thẻ)

- Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).

- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.

7.1.5. Lệ phí: 300.000đ/01 hồ sơ.

Chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh

Số tài khoản: Mã hồ sơ

Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: NK2023 - Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ

Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi năng khiếu sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

7.1.6. Hình thức đăng ký xét tuyển:

- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.

7.1.7. Thời gian và địa điểm thi:

7.1.7.1. Thời gian thi: 

- Ngày 04/07/2023: Phổ biến qui chế thi.

- Ngày 05, 06 và 07/07/2023: Thi các môn năng khiếu (danh sách thí sinh dự thi theo các ca thi sẽ được công bố trước ngày 26/06/2023 trên trang Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).

7.1.7.2. Địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

7.1.8. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2023 đến ngày 12/06/2023.
  • Công bố kết quả: trước ngày 08/07/2023 trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn (đối với thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
  • Thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với phương thức xét tuyển 1 (PT1).

7.1.9. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:

- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 4 (kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội)  phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).

Lưu ý:

 + Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo số hotline 0865.911.136 để được giải đáp. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và  phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.

7.2. Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5):

Trường tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí với thí sinh thỏa mãn điều kiện xét tuyển quy định tại mục 3.5 có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành của Trường theo PT5.

7.2.1. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển quy định tại mục 4 và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

7.2.2. Thời gian và địa điểm thi:

7.2.2.1- Thời gian thi: Ngày 06/05/2023, quy định cụ thể như sau:

Ca thi

Môn thi

Thời gian thi

Môn thi

Thời gian thi

Ghi chú

Ca 1:7h15 – 8h45

Toán

90 phút

 

 

Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương

Ca 2: 9h15-10h15;10h45

Ngữ văn

90 phút

Tiếng Anh

60 phút

Ca 3: 13h15 – 14h15

Vật lí

60 phút

Lịch sử

60 phút

Ca 4: 14h45 – 15h45

Hóa học

60 phút

Địa lí

60 phút

Ca 5: 16h15 – 17h15

Sinh học

60 phút

Tiếng Anh

60 phút

 

7.2.2.2 Địa điểm thi:

+ Địa điểm 1: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

+ Địa điểm 2: Trường Đại học Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.

7.2.3. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.

- Ảnh chân dung (ảnh thẻ)

- Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).

- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền (việc chuyển lệ phí thực hiện sau khi đã xác nhận đăng ký thi thành công).

7.2.4. Lệ phí thi: 160.000đ/01 môn thi.

7.2.5. Hình thức đăng ký xét tuyển:

- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.

- Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh

Số tài khoản: Mã hồ sơ

Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: DGNL2023 - Họ và tên thí sinh - Mã hồ sơ

Chú ý: Mã hồ sơ là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi đánh giá năng lực sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

7.2.6. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 20/02/2023 đến ngày 09/04/2023.
  • Công bố kết quả thi: trước ngày 01/06/2023 (Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
  • Công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h00 ngày 25/06/2023 (công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).

7.2.7. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:

- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 5 phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).

Lưu ý:

 + Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo số điện thoại hotline 0865.911.136 để được giải đáp. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và  phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
  • Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng theo 2 phương thức sau:

8.1. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): (gọi tắt là diện XTT2)

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.

- Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.

8.2. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3).

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.
  • Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.

8.3. Danh sách các ngành xét tuyển theo PT2 và PT3 xem tại mục 4.1.2 và 4.2.2:

8.4. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển diện XTT2, XTT3

8.4.1. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển:

  • Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT (đầy đủ 6 học kỳ).
  • Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
  • Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền. 

Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

8.4.2. Hình thức đăng ký xét tuyển:

+ Đăng ký xét tuyển sinh trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 (XTT2,XTT3) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.

+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh

Số tài khoản: Mã hồ sơ

Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: XTT2023 - Họ và tên thí sinh – mã hồ sơ

Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

8.4.3. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả trúng tuyển:

  • Nộp hồ sơ từ ngày 19/05/2023 đến ngày 12/06/2023.
  • Công bố kết quả: trước 17h00 ngày 25/06/2023 .(Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).

8.4.4. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:

- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức 2 và phương thức 3 phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo  với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.

- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).

Lưu ý:

 + Nhà trường không gửi giấy báo kết quả xét tuyển đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo số hotline 0865.911.136 để được giải đáp.

8.4.5. Lệ phí xét tuyển thẳng: 20.000đ/01 hồ sơ.

Nơi nhận:
- TT CNTT (để đưa lên website);

- Các cá nhân quan tâm;

- Lưu: VT, ĐT.

 

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

 

GS.TS. Nguyễn Văn Minh

 
19-01-2023